Thuốc Fumecar là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Fumecar (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Mebendazole
Phân loại: Thuốc kháng kí sinh trùng. Thuốc trị giun sán
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): P02CA01.
Biệt dược gốc: Fugacar
Biệt dược: Fumecar
Hãng sản xuất : Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg.
Thuốc tham khảo:
FUMECAR | ||
Mỗi viên nén nhai được có chứa: | ||
Mebendazole | …………………………. | 500 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc dùng để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun như giun kim (Enterobius Vermicularis), giun tóc (Trichuris Trichiura), giun đũa (Ascaris Lumbricoides), giun móc (Ancylostoma Duodenale) và Capillaria Philippinensis.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Có thể nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều duy nhất 500 mg. Nên dùng lặp lại sau 2-4 tuần.
4.3. Chống chỉ định:
Người bệnh mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Người bệnh bị bệnh gan, Phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.
4.4 Thận trọng:
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa mebendazol.
Đã có một số Ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol với liều cao hơn liều khuyến cáo.
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Mebendazol có thể gây đau đầu, chóng mặt thoáng qua. Nên thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Do tính an toàn của mebendazol trong thai kỳ chưa đượcthiết lập, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa được biết mebendazol có bài tiết trong sữa người hay không.
Thời kỳ cho con bú:
Do có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa người, nên thận trọng khi dùng mebendazol cho phụ nữ đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Tác dụng ngoại ý thường ít gặp như đau bụng và tiêu chảy thoáng qua, đau đầu, chóng mặt.
Hiếm khi nổi mẩn, mày đay, phù mạch.
Giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan (kể cả viêm gan) có thể xảy ra khi dùng kéo dài mebendazol với liều cao hơn liều khuyên dùng.
Rất hiếm khi xảy ra tình trạng co giật.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Phải giảm liều ở người có tổn thương gan.
Khi dùng mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra và kéo dài vài giờ như đau bụng, nôn ói, và tiêu chảy.
Xử lý: Cho tới thời điểm hiện tại, không có thuốc giải đặc hiệu. Người bệnh nên thực hiện các biện pháp gây nôn và tẩy, cho uống than hoạt có thể có ích trong trường hợp quá liều.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mò (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng nhất định trên nang sán.
Cơ chế tác dụng của mebendazol là liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Cơ chế tác dụng:
Trong những chỉ định điều trị, mebendazole hoạt động tại chỗ trong đường ruột bằng việc cản trở sự hình thành vi ống tế bào ở ruột giun . Mebendazole gắn kết đặc hiệu với vi ống và gây ra các thay đổi thoái hóa siêu cấu trúc ở ruột giun dẫn đến rối loạn sự hấp thu glucose và chức năng tiêu hóa của giun gây ra quá trình tự phân giải.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Chưa có thông tin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Lactose monohydrat, manitol, sucralose, natri starch glycolat, bột mùi trái cây (tutti frutti flavor), talc, magnesi stearat.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM