Macrogol – NadypharLax

Thuốc NadypharLax là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc NadypharLax (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Macrogol (Polyethylene glycol)

Phân loại: Thuốc nhuận tràng.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A06AD15.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: NadypharLax

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Gói bột pha uống chứa 10g macrogol.

Thuốc tham khảo:

NADYPHARLAX
Mỗi gói bột pha uống có chứa:
Macrogol …………………………. 10 g
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị chứng táo bón ở người lớn. Thuốc có thể dùng cho bệnh nhân tiểu đường, phụ nữ có thai và cho con bú.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:

– Người lớn: 1- 2 gói/ ngày, hòa mỗi gói thuốc trong 1 ly nước để uống. Thuốc đạt hiệu quả sau khi uống từ 24 giờ – 48 giờ. Nên dùng cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ (Vì làm giảm hấp thu của các thuốc uống cùng lúc)

4.3. Chống chỉ định:

Dị ứng với Macrogol.

Tắc ruột, bán tắc ruột.

Viêm loét đại trực tràng, bệnh Crohn’s.

Đau bụng không rõ nguyên nhân.

4.4 Thận trọng:

Thuốc nên tránh dùng lâu dài. Việc sử dụng thuốc chỉ để phụ trợ cho việc điều trị bằng chế độ ăn uống phù hợp.

Ăn nhiều chất xơ có trong rau tươi, trái cây; uống nhiều nước.

Thường xuyên luyện tập thân thể, tập thói quen đại tiện đúng giờ.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không gây tác động khi lái xe và vận hành máy móc

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B1

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Dùng quá liều có thể gây tiêu chảy, cần ngừng thuốc từ 24 đến 48 giờ để hết tiêu chảy, nếu tiếp tục điều trị dùng liều thấp hơn.

Thuốc có thể gây đau bụng ở bệnhnhân bị rối loạn chức năng ruột, ruột dễ bị kích thích.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc có thể làm giảm hấp thu của các thuốc uống cùng lúc, nên dùng thuốc cách xa các thuốc khác ít nhất 2 giờ

4.9 Quá liều và xử trí:

Trong trường hợp quá liều có thể gây tiêu chảy.

Xử trí: cần ngừng thuốc từ 24 đến 48 giờ để hết tiêu chảy.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Macrogol 4000 (Polyethylen glycol 4000) có công thức: H.(CH2.O.CH2).OH là hợp chất cao phân tử (Polymer) của ethylen oxyd và nước. Macrogol 4000 là polyme phân tử lớn, trọng lượng phân tử khoảng 4000, ở dạng rắn cứng như sáp, tan trong nước.

Dung dịch Macrogol 4000 khi uống vào làm tăng lượng nước trong ruột, không hấp thu theo đường tiêu hóa dạ dày – ruột, có tính nhuận tràng.

Cơ chế tác dụng:

Macrogol là một chất thẩm thấu làm cho nước được giữ lại trong phân, chúng có tính chất hút nước vào đường ruột, làm nhuận tràng.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Dung dịch Macrogol 4000 khi uống vào đường tiêu hóa không bị hấp thu và và cũng không bị chuyển hóa, được bài xuất theo phân ra ngoài ở dạng không đổi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Saccharin, bột hương cam………vừa đủ…….1 gói thuốc bột

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM