Lornoxicam  – Livorax

Thuốc Livorax là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Livorax (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Lornoxicam 

Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AC05.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Livorax

Hãng sản xuất : Micro Labs Limited – Ấn Độ

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 4 mg, 8 mg.

Thuốc tham khảo:

LIVORAX-8
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Lornoxicam …………………………. 8 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

LIVORAX-4
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Lornoxicam …………………………. 4 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Giảm đau tạm thời trong trường hợp đau cấp từ nhẹ đến trung bình. Giảm đau và chống viêm trong viêm xương khớp. Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Sử dụng theo đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn và uống với nhiều nước.

Liều dùng:

Không khuyến cáo sử dụng viên nén Lornoxicam cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Điều trị đau:

8 – 16mg mỗi ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.

Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:

Liều khởi đầu đề nghị hàng ngày là 12mg, chia làm 2 – 3 lần. Liều duy trì không nên quá 16mg mỗi ngày.

Tránh dùng Lornoxicam cho người suy gan/thận nếu có thể. Nếu phải dùng thì liều tối đa khuyến cáo cho người suy gan/thận là 8mg/ngày..

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định Livorax cho bệnh nhân mẫn cảm với Lornoxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân đang bị xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mạch não, loét dạ dày hoạt động hoặc bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tái phát, suy gan nặng, suy thận nặng.

4.4 Thận trọng:

Loét và xuất huyết tiêu hóa:

Cần giám sát tình trạng bệnh nhân sau những khoảng thời gian nhất định. Bệnh nhân bị loét dạ dày và/hoặc xuất huyết tiêu hóa trong khi sử dụng Lornoxicam nên ngừng dùng thuốc và cần áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Suy thận:

Bệnh nhân suy thận nhẹ (tốc độ thanh thải creatinin huyết thanh từ 150 – 300µmol/L) cần được kiểm tra chức năng thận hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa (thanh thải creatinin huyết thanh từ 300 – 700µmol/L) cần được kiểm tra chức năng thận cứ sau 1 đến 2 tháng. Nếu chức năng thận suy giảm trong quá trình điều trị, nên ngừng dùng thuốc..

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

Thời kỳ cho con bú:

Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù, dị ứng, suy nhược, tăng cân.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Lornoxicam tương tác với các thuốc sau:

Sử dụng đồng thời Lovorax cùng với các thuốc chống đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu có thể gây kéo dài thời gian chảy máu.

Tác dụng hạ đường huyết của các sulphonylurea có thể tăng lên.

Các thuốc chống viêm không steroid và aspirin: tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi.

Thuốc lợi tiểu: giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu quai. NSAID đối kháng tác dụng lợi tiểu của furosemid.

Thuốc ức chế ACE: tác dụng của các thuốc ức chế ACE có thể giảm xuống khi sử dụng đồng thời với Lornoxicam, đồng thời phối hợp hai thuốc này có thể gây nguy cơ suy thận cấp..

4.9 Quá liều và xử trí:

Trong trường hợp khẳng định hoặc nghi ngờ quá liều, phải ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ hoặc cho người bệnh nhập viện ngay lập tức.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Lornoxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm oxicam. Giống như các NSAID khác, tác dụng giảm đau và chống viêm của Lornoxicam có liên quan đến hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin thông qua ức chế hoạt động của cyclo-oxygenase (COX).

Cơ chế tác dụng:

Lornoxicam, có tên khác là chlortenoxicam, là thuốc chống viêm phi steroid mới thuộc nhóm Oxicam, có tác dụng giảm đau và chống viêm. Giống như các NSAID khác, hoạt động chống viêm và giảm đau của lornoxicam có liên quan đến hoạt động ức chế của thuốc trên prostaglandin và thromboxan tổng hợp thông qua sự ức chế cả hai COX-1 và COX-2. Điều này dẫn đến việc chống viêm, giảm đau, hạ sốt qua trung gian bởi prostaglandin. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của lornoxicam, giống như các NSAID khác, chưa được xác định đầy đủ.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Lornoxicam được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 270µg/L, đạt được trong vòng 2,5 giờ sau khi uống liều 4mg. Dược động học của Lornoxicam phụ thuộc liều dùng khi sử dụng liều từ 2 đến 6mg, ngày 2 lần. Tốc độ hấp thu Lornoxicam bị chậm lại và mức độ hấp thu giảm xuống (20%) khi có mặt thức ăn. Lornoxicam được tìm thấy trong huyết tương dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa hydroxyl hóa. Dẫn chất hydroxyl hóa không có tác dụng dược lý. Tỷ lệ gắn protein huyết tương của Lornoxicam là 99% và không phụ thuộc liều sử dụng. Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn, khoảng 1/3 liều dùng được thải trừ qua thận và 2/3 còn lại đào thải qua gan.

Dược động học của Lornoxicam là giống nhau khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ tuổi. Các thông số dược động học của Lornoxicam hầu như không thay đổi ở bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan, trừ trường hợp suy gan nặng..

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Lactose, croscarmellose sodium, povidone, microcrystalline cellulose, magnesium stearate, hydroxy propyl methyl cellulose, titanium dioxide, talc, lake of quinoline yellow, polyethylene glycol BP 6000.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM