1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Erythromycin
Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm macrolid.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D10A F02, J01F A01, S01A A17.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Erythromycin & Nghệ Nam Hà
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem 4% dùng ngoài
Thuốc tham khảo:
| ERYTHROMYCIN & NGHỆ NAM HÀ | ||
| Mỗi tuýp 10g có chứa: | ||
| Erythromycin | …………………………. | 400mg | 
| Dịch chiết nghệ | …………………………. | 2g | 
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) | 

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị mụn nhọt, trứng cá đặc biệt là dạng mưng đỏ có mủ.
Vết thương, vết bỏng đang lên da non.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng ngoài da
Liều dùng:
Rửa sạch chỗ da bị bệnh trước khi bôi thuốc. Bôi thuốc ngày 1 – 2 lần cho tới khi khỏi hẳn. Có thể dùng dài ngày (1 – 2 tháng) để phòng bệnh trứng cá tái phát.
4.3. Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Thuốc chỉ dùng bôi ngoài và tránh tiếp xúc với mắt. Trong quá trình sử dụng nếu thấy xuất hiện sự kích ứng nào thì bệnh nhân nên ngừng sử dụng và hỏi ý kiến bác sỹ.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc bôi ngoài da nên không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các phản ứng dị ứng ngoài da.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo.
4.9 Quá liều và xử trí:
Hiện tại chưa có tài liệu ghi nhận về sử dụng quá liều Erythromycin khi bôi ngoài da.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolid có phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram (+) và một số chủng Gram (-). Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của Erythromycin là kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Ngoài ra Erythromycin còn có tác dụng làm giảm nồng độ acid béo tự do trong bã nhờn do ức chế gián tiếp lên quá trình chuyển hóa các triglycerides thành các acid béo hoặc là tác động trực tiếp lên quá trình tạo acid béo của tế bào. Các acid béo tự do này là nguyên nhân gây mụn và viêm (sẩn, mụn mủ, nốt, u nang) của mụn trứng cá. Dịch chiết nghệ dùng ngoài có tác dụng sát trùng, diệt nấm, kích thích tạo tế bào mới, giúp vết thương mau lành, không để lại sẹo.
Cơ chế tác dụng:
Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.
Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc dùng ngoài da, có tác dụng tại chỗ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Alcol cetostearylic, Polyethylen glycol 400, Propylen glycol, Dầu parafin, Natri laurylsulfat, Nipazin, nước tinh khiết vừa đủ 10g.
6.2. Tương kỵ :
Không có.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
 
								 
														