Dobutamine – Dexdobu

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Dobutamine

Phân loại: Thuốc kích thích hệ Adrenergic; thuốc kích thích tim.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): C01CA07.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Dexdobu

Hãng sản xuất : PT. Ferron Par Pharmaceuticals.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch:

Dung dịch thuốc tiêm: : 250 mg/5ml.

Thuốc tham khảo:

DEXDOBU
Mỗi ống 5ml có chứa:
Dobutamine …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Hỗ trợ co cơ tim trong điều trị suy tim sung huyết cấp hoặc sốc tim.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Đường dùng: tiêm truyền tĩnh mạch (IV)

Dobutamine hydrochlorid chỉ được dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Liều thông thường là 2,5-10 mcg/kg/phút. Trong các trường hợp hiểm gặp, đã cần tốc độ truyền lên đến 40 mg/kg/phút để đạt được tác dụng mong muốn. Liều dùng nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, theo nhịp tim, nhịp mạch, huyết áp và sự bài niệu của từng bệnh nhân. Dung nạp thuốc một phần có thể phát sinh nếu thời gian tiêm truyền kéo dài hơn 72 giờ, trong những trường hợp này, có thể cần phải tăng liều.

Liều dùng:

Dung dich tiêm vô trùng 250 mg/ 5 ml:

Liêu dùng được xác định như sau:

Các trị số tốc độ truyền tương ứng với mỗi liều dùng được nhân lên theo cân nặng của bệnh nhân. Tốc độ truyền được tính bằng mililit/ phút

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định Dobutamine ở bệnh nhân bị hẹp dưới van động mạch chủ phì đại vô căn hoặc mẫn cảm với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.

4.4 Thận trọng:

Trong khi điều trị với dobufamine, nên theo dõi điện tâm đồ (EGG) và huyết áp liên tục. Thêm vào đó, phải kiểm soát áp lực làm đầy tim và cung lượng tim nếu có thể.

Chứng giảm thể tích máu phải được điều chỉnh trước khi bắt đầu điều trị bằng dobutamine.

Dobutamine được dùng thận trọng khi có giảm huyết áp nghiêm trọng đi kèm với sốc tim. Việc giảm huyết áp ngược trở lại thỉnh thoảng được mô tả khí điều trị kết hợp với dobutamine.

Dobutamine có thể gây đau ngực ở bệnh nhân mắc bệnh tim-mạch vành. Do đó, cẩn trọng khi chỉ định liều.

Thận trọng sau nhồi máu cơ tim cấp, cần tránh các thuốc làm tăng nhịp tim và có cơ tim qua mức do có thể làm tăng tiêu thụ oxy của cơ tim và cấp độ nhồi máu.

Dobutamine thường gây tăng nhẹ huyết áp tâm thu (10-20 mmHg) và nhịp tim (5-10 lần/ phút). Huyết áp tăng cao bất thường được báo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân cao huyết áp động mạch.

Đôi khi có thể xảy ra nhịp tim nhanh quá mức. Ngưng truyền hay giảm tốc độ truyền giúp nhanh chóng trở lại tình trạng bình thường.

Dobutamine làm tăng dẫn truyền nhĩ thất. Do đó, thận trọng khi chỉ định liều cho bệnh nhân có rung nhĩ. Những bệnh nhân nây cần được dùng digitalin trước khi bắt đầu điều trị với dobutamine.

Dobutamine có thể gây ra lạc vị tâm thất.

Cần ngừng thuốc từ từ.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có, dựa trên cơ sở về chỉ định dùng và thời gian bán hủy ngăn của thuộc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B2

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Dobutamine chưa được sử dụng cho phụ nữ mang thai, các bác sĩ nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú:

Không biết dobutamine có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng dobutamine đối với phụ nữ đang cho con bú. Nếu người mẹ cần điều trị với dobutamine thì cần ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng phụ chủ yếu phụ thuộc vào liều lượng, và có thể kiểm soát bằng việc giảm tốc độ tiêm truyền. Vì dobutamine được bài tiết hoàn toàn trong vòng 10 phút, các phản ứng phụ sẽ nhanh chóng biến mất bằng việc giảm liều hoặc ngừng truyền. Buồn nôn, đau đầu, đánh trống ngực, khó thở và đau ngực được báo cáo là các phản ứng phụ phổ biến nhất.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu huyết áp và tần số tim tăng trong khi dùng dobutamin, thì có thể cần phải giảm tốc độ tiêm truyền.

Có thể dự phòng nguy cơ tăng tần số thất ở những người bệnh có rung nhĩ bằng digoxin hoặc bằng những biện pháp khác.

Cần phải cân nhắc lợi hại giữa nguy cơ có thể tăng mức độ nghiêm trọng của nhồi máu cơ tim khi dùng dobutamin và tình trạng lâm sàng chung của người bệnh.

Cần giám sát nồng độ kali huyết thanh trong quá trình điều trị bằng dobutamin.

Điều trị trường hợp tiêm dobutamin ra ngoài mạch máu: Trộn 5 mg phentolamin với 9 ml dung dịch muối đẳng trương, tiêm một lượng nhỏ dung dịch này vào vùng thuốc thoát mạch, sẽ hết tái nhợt ngay lập tức. Nếu tái nhợt trở lại, có thể cần phải tiêm bố sung phentolamin.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Việc sử dụng đồng thoi dobutamine va nitroprusside làm tăng cung lượng tim và thường có áp suất thùy phối thấp hơn so với việc dùng thuốc đơn độc. Dobutamine có thể không có tác dụng nếu bệnh nhân vừa mới dùng một số thuốc chẹn beta-adrenergic. Trong trường hợp này, sức cản mạch ngoại vi có thể tăng.

4.9 Quá liều và xử trí:

Việc đầu tiên cần làm là giảm tốc độ tiêm truyền hoặc ngừng tiêm truyền cho đến khi tình trạng ổn định trở lại. Trong điều trị quá liều dobutamine, các biện pháp cân làm là ngừng dùng thuốc, lưu ý đường thở, đảm bảo oxy và thông khí.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Dobutamine là một amin có tác dụng giống giao cảm, có tác dụng kích thích mạnh thụ thể Beta1 của tim và tác dụng yếu trên thụ thể alpha1 và beta 2. Dobutamine kích thích trực tiếp thụ thể B1 của tim làm tăng co cơ tim và thể tích tâm thu, Kết quả làm tăng cung lượng tim. Lưu lượng máu mạch vành và việc tiêu thụ oxy cơ tim thường tăng do tăng cơ tim. Không giống dopamine, dobutamine không gây giải phóng norepinephrine nội sinh.

Dobutamine làm giảm áp lực làm đầy tâm thất trên (giảm tiền gánh) và tạo điều kiện cho nút dẫn truyền nhĩ thất.

Cơ chế tác dụng:

Dobutamine là thuốc co cơ tim trực tiếp, tác dụng của nó chủ yếu là do kích thích các thụ thể adrenergic ở tim. Cấc tác động của nó đối với nhịp tim, dẫn truyền trong tim và huyết áp ở mức trung bình và thấp hon so với isoprenaline khi dùng một liều tương đương. Thuốc ít khi gáy tăng huyết áp động mạch là do sự bù trù’ giữa tăng hiệu suất tim dóng thời với giảm sức cản mạch ngoại vi.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu:

Tác dụng của Dobutamin xuất hiện sau 2 phút dùng đường tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 phút sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.

Phân bố:

Chưa rõ dobutamine có vào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Thải trừ:

Thời gian bán hủy trong huyết tương của dobutamine khoảng 2 phút.

Dobutamine được chuyển hóa trong gan và các mô bởi catechol-O-methyltransferase thành chất chuyển hóa không có hoạt tính 3-O-methyldobutamine và bởi liên hợp với acid glucuronic.

Chất liên hợp của dobutamine và 3-O-methyldobutamine được thải trừ phân lớn qua nước tiểu và một ít trong phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Natri metabisulphite, povidone 12 PF, nước pha tiêm

6.2. Tương kỵ :

Dobutamin tương kỵ với các dung dịch kiềm như natri bicarbonat; tương kỵ với các thuốc có tính kiềm như aminophylin, furosemid, natri thiopental; tương kỵ vật lý bumetanid, calci gluconat, insulin, diazepam, phenytoin; đã có báo cáo về tương kỵ với alteplase, heparin, natri warfarin.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản ống tiêm dobutamin ở nhiệt độ 15 – 30 °C, tránh quá nóng hoặc đông lạnh.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam