Citicoline – Pettinari/Sekaf/Secaf

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Citicoline (Citicholine)

Phân loại: Thuốc kích thích thần kinh trung ương.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N06BX06.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Pettinari , Sekaf, Secaf

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 500 mg

Thuốc tham khảo:

SEKAF
Mỗi viên nén có chứa:
Citicolin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PETTINARI
Mỗi viên nén có chứa:
Citicolin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị triệu chứng của các rối loạn thông thường có liên quan tới sự phát triển của tuổi già (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật, di chứng từ các bệnh huyết khối mạch máu não.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống. Nên dùng cùng với thức ăn: Uống trong/giữa các bữa ăn.

Liều dùng:

Uống 500 mg mỗi ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tăng trương lực thần kinh đối giao cảm.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

4.4 Thận trọng:

Thuốc không làm hạ huyết áp kéo dài, nên không thay thế được các thuốc chống tăng huyết áp. Chưa rõ ảnh hưởng do tích lũy thuốc trong cơ thể, hoặc do nghiện thuốc. Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú.

Để xa tầm tay trẻ em.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có dữ liệu.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc này trong thai kỳ và trong thời kỳ cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc này trong thai kỳ và trong thời kỳ cho con bú

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thuốc nói chung rất dễ dung nạp. Trong một số trường hợp, có rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy), mệt, đau yếu, nhức đầu, kích động. Thỉnh thoảng có thể gặp hạ huyết áp kèm nhịp tim chậm hoặc nhịp tim nhanh.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không phối hợp với meclofenoxat hoặc centrofenoxin. Do thuốc làm tăng hiệu lực của levodopa, nên cần thận trọng khi phối hợp 2 thuốc này.

4.9 Quá liều và xử trí:

Tới nay chưa có báo cáo gì về quá liều. Trong trường hợp uống quá liều nghiêm trọng (do cố ý hoặc vô ý) cần điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Hoạt chất của SEKAF là citicolin hay còn gọi là Citidil-diphosphat cholin (CDPC).

CDPC là chất trung gian sinh học của sự tổng hợp các lipid, là tiền chất của sự tổng hợp lecithin, mà lecithin là một trong những thành phần chủ yếu của màng tế bào và của các bào quan. Vai trò của lecithin trong sự tái tạo tế bào cho thấy dùng CDPC sẽ tạo các tác dụng dược lý lên hệ thần kinh trung ương, bảo vệ thần kinh trung ương chống nhiều chất độc hại (thiếu oxy, các dung môi hữu cơ độc với thần kinh…). Đã thấy có tương quan giữa sự tổn hại của não với các rối loạn chức năng thần kinh và sự thiếu hụt phospholipid ở những vùng bị bệnh. Sự tái tạo phospholipid đòi hỏi sự sáp nhập của cholin vào phosphatidylcholin, là quá trình cần thực hiện qua CDPC. Nhiều kinh nghiệm nghiên cứu đã chứng minh là trong khi dùng cholin sẽ làm tăng sự chuyển hóa của chất này thành acetylcholin, tạo nên các trạng thái cholinergic, thì nếu sử dụng liều cao CDPC cũng không tạo ra những thay đổi tương tự, kể cả một tỷ lệ lớn vào phosphatidylcholin não ở vùng bị bệnh. Những dữ liệu trong thực nghiệm này giúp cho sử dụng SEKAF điều trị các rối loạn chức năng thần kinh khi tuổi cao (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật và sau các hiện tượng huyết khối mạch não.

Cơ chế tác dụng:

Citicolin hoạt hóa sự sinh tổng hợp của cấu trúc phospholipids trong màng tế bào thần kinh, làm tăng sự chuyển hóa não và tăng mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh kể cả acetylcholin và dopamin.

Citicolin được chứng minh khôi phục hoạt động của ATPase ty thể và Na+/K+ATPase màng tế bào, ức chế sự hoạt hóa của phospholipase A2 làm tăng sự tái hấp thu ở chứng phù não trong nhiều thực nghiệm.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi uống, CDPC bị thủy phân ở ruột non cho 2 thành phần (cholin và citidin) và sẽ hấp thu nhanh. Một phần sẽ tái tổng hợp tại gan. Chỉ có 3% được đào thải qua nước tiểu và phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

….

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.