Cefalexin (Cephalexin) – Axcel Cephalexin

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cephalexin (cefalexin)

Phân loại: Thuốc kháng sinh uống, nhóm cephalosporin thế hệ 1.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DB01.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: AXCEL CEPHALEXIN

Hãng sản xuất : Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc uống cefalexin là dạng ngậm một phân tử nước hoặc dạng hydroclorid. Liều được biểu thị theo số lượng tương đương của cefalexin khan.

Axcel Cephalexin-125: Bột pha hỗn dịch.

Axcel Cephalexin-250 capsule: Viên nang cứng cỡ số 2 màu đỏ sẫm/hồng.

Axcel Cephalexin-500 capsule: Viên nang cứng cỡ số 0 màu tím/hồng.

Mỗi viên: Cephalexin monohydrat tương đương cephalexin 250mg hoặc 500mg.

Thuốc tham khảo:

AXCEL CEPHALEXIN 125
Mỗi gói bột có chứa:
Cephalexin …………………………. 125 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các nhiễm trùng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau đây: Nhiễm trùng đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hạt; Nhiễm trùng đường tiết niệu như viêm thận-bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang, dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm trùng trong sản phụ khoa; Nhiễm trùng da và mô mềm, viêm xương; Lậu (khi dùng penicillin không thích hợp); Nhiễm khuẩn răng lợi.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc chỉ dùng theo đường uống.

Liều dùng:

Người lớn:

Nhiều trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn đáp ứng với liều 1g-2g/ngày chia làm nhiều lần; tuy nhiên trong hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, liều dùng như dưới đây là có hiệu quả:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500mg x 3 lần/ngày.

Trong một số trường hợp để thuận tiện hơn cho người bệnh, đặc biệt là những người bệnh thường xuyên phải đi lại, liều dùng hàng ngày có thể chia làm 2 lần, chẳng hạn như người bị nhiễm trùng đường tiết niệu có thể dùng liều 1g x 2 lần/ngày.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn ít nhạy cảm với thuốc, nên tăng liều dùng lên 1g x 3 lần/ngày hoặc 1,5g x 4 lần/ngày.

Trẻ em:

Liều thông thường khuyến cáo: 25-60 mg/kg/ngày.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên tăng liều dùng lên 100 mg/kg/ngày (tối đa 4 g/ngày)

Trẻ em dưới 1 tuổi: 25-60 mg/kg/ngày.

Trẻ em từ 1 tuổi đến 2 tuổi: 62,5-125mg x 4 lần/ngày hoặc 125-250mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: 125-250mg x 4 lần/ngày hoặc 250-500mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: 250-500mg x 4 lần/ngày hoặc 500mg-1g x 2 lần/ngày.

Với liều dùng dưới 250mg nên dùng Axcel Cephalexin-125 hỗn dịch.

Thời gian điều trị:

Trong hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính, việc điều trị nên tiếp tục ít nhất 2 ngày sau khi đã hết các triệu chứng nhiễm khuẩn. Trong những trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát hoặc có biến chứng, thời gian điều trị là 2 tuần (liều dùng là 500mg x 4 lần/ngày).

Bệnh nhân suy thận:

Liều dùng nên giảm đi một nửa đối với bệnh nhân suy thận nặng (creatinine clearance < 10 mL/phút). Liều tối đa khuyến cáo (người lớn 6 g/ngày, trẻ em 4 g/ngày) nên giảm đi 50% đối với bệnh nhân suy thận nhẹ, giảm 75% đối với bệnh nhân suy thận trung bình và giảm 87,5% đối với bệnh nhân suy thận nặng.

Những trường hợp thẩm tách không liên tục, nên bổ sung sau mỗi lần thẩm tách 500mg ở người lớn và 8mg ở trẻ em.

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với cephalosporin.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng khi sử dụng cephalexin cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin. Không dùng cho người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc các phản ứng trầm trọng khác.

Trong quá trình điều trị bằng cephalexin có thể cho phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm đường trong nước tiểu và thử nghiệm Combs.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận.

Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo xảy ra từ mức độ nhẹ đến mức nguy hiểm đến tính mạng ở hầu hết các thuốc kháng sinh, trong đó có cephalexin. Vì vậy cần phải thận trọng xem xét khi thấy các triệu chứng của bệnh tiêu chảy ở những bệnh nhân sau khi dùng cephalexin.

Sử dụng cephalexin kéo dài có thể gây phát triển quá mức các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, do đó cần phải thận trọng. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần phải tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Cephalexin phân bố rộng rãi khắp cơ thể. Nó đi qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng cephalexin cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Cephalexin phân bố rộng rãi khắp cơ thể. Nó đi qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Thận trọng khi dùng cephalexin cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp:

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp:

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.

Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.

Hiếm gặp:

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.

Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

Tiết niệu-sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với cephalexin.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng cefalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm steroid tĩnh mạch).

Nếu viêm đại tràng có màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Cephalexin làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai chứa oestrogen. Sử dụng đồng thời với probenecid làm giảm đào thải cephalexin. Sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận như các kháng sinh nhóm aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận của cephalexin. Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều cephalexin. Khi có quá liều xảy ra có thể loại bớt cephalexin bằng lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn.

Cephalexin bền vững với penicillinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với các chủng Staphylococcus aureus tiết penicillinase kháng penicillin.

Phổ kháng khuẩn in vitro:

Vi khuẩn gram (+): Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus beta tan huyết.

Vi khuẩn gram (-): E. coli, Klebsiella spp., Proteus mirabilis, Shigella.

Cơ chế tác dụng:

Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefalexin là kháng sinh uống, có phổ kháng khuẩn như các cephalosporin thế hệ 1.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Uống cephalexin cùng với thức ăn có thể làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng hấp thu không thay đổi. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin không bị chuyển hóa. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu dưới dạng không đổi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

….

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nên giữ viên và nang cefalexin trong lọ kín, bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30oC và tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam