Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Indclav
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Indclav (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Amoxicillin + Clavulanate (dạng muối hoặc Acid Clavulanic)
Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm betalactam, loại kết hợp.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01CR02.
Biệt dược gốc: Augmentin
Biệt dược: Indclav
Hãng sản xuất : Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 250mg/125mg; 500 mg/125mg ; 875mg/125mg.
Bột pha hỗn dịch uống 125/31.25mg; 200mg/28.5mg; 250/31.25mg.
Thuốc tham khảo:
INDCLAV 625 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Amoxicilin trihydrat | …………………………. | 500 mg |
Acid clavulanic | …………………………. | 125 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
INDCLAV 375 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Amoxicilin trihydrat | …………………………. | 250 mg |
kali clavulanic | …………………………. | 125 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
INDCLAV 1000 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Amoxicilin trihydrat | …………………………. | 875 mg |
kali clavulanic | …………………………. | 125 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
INDCLAV 312.5 | ||
Mỗi 5ml hỗn dịch có chứa: | ||
Amoxicilin trihydrat | …………………………. | 250 mg |
kali clavulanic | …………………………. | 62.5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
INDCLAV 156 | ||
Mỗi 5ml hỗn dịch có chứa: | ||
Amoxicilin trihydrat | …………………………. | 125 mg |
kali clavulanic | …………………………. | 31.25 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
INDCLAV 228.5 | ||
Mỗi 5ml hỗn dịch có chứa: | ||
Amoxicilin trihydrat | …………………………. | 200 mg |
kali clavulanic | …………………………. | 28.5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Indclav được chỉ định để điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn sản sinh β-lactamase nhạy cảm với amoxicilin:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai, mũi, họng): Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae*, Moraxella catarrhalis* và Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản – phổi. Các nhiểm khuẩn này thường do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae* và Moraxella catarrhalis* gây nên.
Nhiễm khuẩn ổ bụng và đường sinh dục – tiết niệu: Viêm bàng quang (đặc biệt là khi tái phát hoặc có biến chứng – ngoại trừ viêm tiền liệt tuyến), nhiễm khuẩn sau phá thai, nhiễm khuẩn hậu sản và vùng chậu, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Các nhiễm khuẩn này thường do Enterobacteriaceae* (chủ yếu là Eschericha coli*), Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus species* gây nên.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương do động vật cắn và áp xe răng nặng kết hợp với viêm mô tế bào lan tỏa. Các nhiễm khuẩn này thường do Staphylococcus aureus*, Streptococcus pyogenes và Bacteroides species* gây nên.
* Một số vi khuẩn của các loài này sản sinh beta – lactamase, vì vậy amoxicillin đơn độc không có tác dụng đối với các vi khuẩn này.
Nhiễm khuẩn hỗn hợp gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin kết hợp với các vi khuẩn sản sinh beta – lactamase nhạy cảm với hỗn hợp amoxicillin và acid clavulanic. Các trường hợp nhiễm khuẩn này không yêu cầu điều trị kết hợp Indelav 312.5 100 ml với các kháng sinh kháng beta – lactamase khác.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Thuốc dùng đường uống.
Lắc chai thuốc để làm tơi bột thuốc. Thêm từ từ nước đun sôi để nguội đến vạch đánh dấu trên chai và lắc đều. Thêm nước đến vạch nếu cần.
Uống thuốc ngay trước bữa ăn để hạn chế hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Sự hấp thu Indclav 312.5 100 ml đạt tối ưu khi uống thuốc ngay trước bữa ăn. Thời gian điều trị được cân nhắc tùy theo chỉ định và không nên dùng thuốc quá 14 ngày mà không có đánh giá hiệu quả điều trị.
Liều dùng:
Liều dùng được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chất.
Liều thông thường điều trị các nhiễm khuẩn
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Không nên dùng dạng bào chế bột pha hỗn dịch uống, nên dùng dạng viên nén.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg Amoxicilin) cách 12 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên (500 mg Amoxicilin) cách 8 giờ/lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Liều dùng hàng ngày là 25 mg/kg/ngày*, chia nhiều lần cách nhau 8 giờ.
Bảng liều dùng hàng ngày ở trẻ em:
Trẻ em dưới 1 tuổi | 25 mg/kg/ngày*, ví dụ với trẻ em cân nặng 7,5 kg, liều dùng khuyến cáo là 3 ml hỗn dịch Indclav 312.5 100 ml, ngày 3 lần. |
Trẻ em từ 2 – 6 tuổi (10 – 18 kg) | 5 ml hỗn dịch Indclav 312.5 100 ml, ngày 3 lần. |
Trẻ em từ trên 6 tuổi (18 – 40 kg) | 10 ml hỗn dịch Indclav 312.5 100 ml, ngày 3 lần. |
Nếu nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều lên 50 mg/kg/ngày, chia nhiều lần cách nhau 8 giờ. |
Bệnh nhân suy thận
Sử dụng liều khởi đầu tương đương liều sử dụng cho bệnh nhân bình thường, sau đó tùy thuộc vào mức độ suy thận sử dụng các liều tiếp theo như sau:
Thanh thải creatinin > 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều, tiếp tục điều trị với liều thông thường và khoảng cách giữa các liều như khuyến cáo.
Thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút: Liều bằng 1/2 liều khởi đầu, mỗi 12 giờ.
Thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Liều bằng 1/2 liều khởi đầu, mỗi 24 giờ.
Bệnh nhân suy gan
Sử dụng thuốc thận trọng, theo dõi chức năng gan thường xuyên. Chưa có đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này..
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân mẫn cảm với penicillin.
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam khác như cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan khi dùng amoxicillin và acid clavulanic hoặc penicillin.
4.4. Thận trọng:
Đã quan sát thấy có các thay đổi trong các xét nghiệm chức năng gan ở một số bệnh nhân dùng amoxicillin và acid clavulanic. Ảnh hưởng đến lâm sàng của các thay đổi này chưa được khẳng định nhưng cần thận trọng khi sử dụng Indclav 312.5 100 ml ở các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
Hiếm khi xảy ra vàng da ứ mật, đôi khi có thể nặng, nhưng thường có khả năng hồi phục. Các dấu hiệu và triệu chứng sẽ biến mất sau khi ngưng điều trị vài tuần.
Với các bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều lượng thuốc tùy theo mức độ suy thận và sự giảm thể tích nước tiểu. Khi dùng liều cao amoxicillin, bệnh nhân cần uống đủ nước và duy trì thể tích nước tiểu để giảm nguy cơ kết tinh amoxicillin trong nước tiểu. Các phản ứng mẫn cảm nặng (phản vệ), có thể gây tử vong đã được báo cáo ở một số bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra ở các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin.
Bệnh nhân dùng amoxicillin có thể bị ban đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài có thể gây sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu và co giật.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu khả năng sinh sản ở chuột cho thấy khi dùng amoxicillin và acid clavulanic theo đường uống và đường tiêm không gây quái thai. Trong một nghiên cứu đơn lẻ ở phụ nữ sinh thiếu tháng, vỡ ối non trước 37 tuần thai kỳ (pPROM), đã báo cáo rằng điều trị dự phòng cùng với amoxicillin và acid clavulanic có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như các loại thuốc khác, nên tránh dùng Indclav 312.5 100 ml cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp có chỉ định của thầy thuốc.
Thời kỳ cho con bú:
Có thể dùng amoxicillin và acid clavulanic ở phụ nữ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm do một lượng nhỏ thuốc được tiết vào sữa mẹ, chưa xác định được nguy cơ có hại nào khác đối với trẻ bú mẹ..
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các tác dụng không mong muốn thường ít gặp, phần lớn ở mức độ nhẹ và thoáng qua.
Hệ tiêu hóa
Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida niêm mạc da đã được báo cáo. Hiếm gặp bệnh nhân bị viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết). Buồn nôn thường xuất hiện ở bệnh nhân khi dùng thuốc liều cao. Có thể giảm các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa bằng cách uống thuốc ngay trước bữa ăn.
Cũng như các kháng sinh khác, tần suất xảy ra các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa tăng lên ở trẻ em dưới 2 tuổi. Tuy nhiên, trong các thử nghiệm lâm sàng, chỉ 4% trẻ em dưới 2 tuổi phải ngừng điều trị.
Hiếm gặp đổi màu bề mặt răng trong quá trình điều trị và thường được loại bỏ khi bệnh nhân đánh răng.
Đường tiết niệu và thận
Rất hiếm khi xuất hiện tinh thể thuốc trong nước tiểu.
Hệ sinh dục – tiết niệu
Có thể xảy ra ngứa âm đạo, đau, khí hư.
Gan
Đôi khi gây tăng nồng độ AST và/hoặc ALT và các phosphatase kiềm mức độ trung bình và không có triệu chứng. Hiếm khi xảy ra viêm gan và vàng da ứ mật. Các tác dụng phụ này thường gặp ở bệnh nhân dùng amoxicillin và acid clavulanic nhiều hơn so với các penicillin khác, và thường gặp ở bệnh nhân nam, người cao tuổi, đặc biệt là các bệnh nhân trên 65 tuổi. Nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ này cũng tăng lên điều trị kéo dài trên 14 ngày. Các tác dụng phú này rất hiểm gặp ở trẻ em.
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hoặc ngay sau khi điều trị, nhưng trong một số trường hợp có thể xảy ra sau khi kết thúc điều trị vài tuần. Các tác dụng phụ trên gan thường hồi phục, nhưng cũng có thể trở nên trầm trọng, rất hiếm khi gây tử vong.
Các phản ứng quá mẫn
Mày đay và ban đỏ trên da có thể xảy ra. Hiếm gặp bệnh nhân bị ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da tróc, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. Bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc nếu xảy ra một trong các phản ứng này. Cũng giống như các kháng sinh nhóm beta – lactam khác, đã có báo cáo xảy ra phù mạch và phản ứng phản vệ. Hiếm gặp bệnh nhân bị viêm thận kẽ.
Huyết học
Cũng như các kháng sinh nhóm beta – lactam khác, hiếm gặp bệnh nhân bị giảm bạch cầu thoáng qua (bao gồm giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt), giảm tiểu cầu và thiếu máu tan huyết. Hiếm gặp kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin ở bệnh nhân.
Hệ thần kinh trung ương
Rất hiếm gặp các tác dụng phụ ở hệ thần kinh trung ương, bao gồm tăng hoạt động có hồi phục, chóng mặt, đau đầu và co giật. Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hoặc khi dùng thuốc liều cao.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và xem xét không được điều trị bằng penicilin (hoặc có thể gồm cephalosporin) nữa.
Viêm đại tràng có màng giả: Nếu nhẹ: Ngừng thuốc; nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin đã được báo cáo xảy ra ở một số bệnh nhân điều trị bằng amoxicillin và acid clavulanic. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, khi điều trị bằng amoxicillin và acid clavulanic có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, cần cảnh báo điều này cho các bệnh nhân.
Khi sử dụng đồng thời allopurinol và amoxicillin có thể làm tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng da. Không có dữ liệu khi bệnh nhân điều trị đồng thời Indclav 312.5 100 ml với allopurinol.
4.9 Quá liều và xử trí:
Trường hợp bệnh nhân dùng quá liều, các triệu chứng về đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước – chất điện giải có thê xảy ra. Tiến hành điều trị triệu chứng bằng cách cân bằng nước – chất điện giải. Có thể tiễn hành thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn. Đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin trong nước tiểu, trong một số trường hợp có thể gây suy thận.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta-lactam gần giống penicilin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providencia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicilin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Có thể coi amoxicilin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenzae và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta – lactamase.
Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn gram dương:
Vi khuẩn hiếu khí: Enterococcus faecalis*, Enterococcus faecium*, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus*, Staphylococci* coagulase âm tính (bao gồm Staphylococcus epidermidis*), Corynebacterium species, Bacillus anthracis*, Listeria monocytogenes.
Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium species, Peptococcus species, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn gram âm:
Vi khuẩn hiếu khí: Haemophilus influenzae*, Moraxella catarrhalis* (Branhamella catarrhalis), Escherichia coli*, Proteus mirabilis*, Proteus vulgaris*, Klebsiella species*, Salmonella species*, Shigella species*, Bordetella pertussis, Brucella species, Neisseria gonorrhoeae*, Neisseria meningitidis*, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides species* bao gồm B. fragilis.
* Một số vi khuẩn thuộc các loại này sản sinh ra beta – lactamase, vì vậy amoxicillin đơn độc không có tác dụng đối với các vi khuẩn này.
Cơ chế tác dụng:
Amoxicilin và kali clavulanat là một phối hợp có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không làm thay đổi cơ chế tác dụng của amoxicilin (ức chế tổng hợp peptidoglycan màng tế bào vi khuẩn) mà còn có tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, mở rộng phổ tác dụng của amoxicillin chống lại nhiều vi khuẩn tạo ra beta-lactamase trước đây kháng lại amoxicilin đơn độc, do acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào beta-lactamase của vi khuẩn để ức chế.
Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn (auto-lysin và murein hydrolase).
Acid clavulanic có thể thấm qua thành tế bào vi khuẩn, do đó có thể ức chế enzym ở ngoài tế bào và enzym gắn vào tế bào. Cách tác dụng thay đổi tùy theo enzym bị ức chế, nhưng acid clavulanic thường tác dụng như một chất ức chế có tính tranh chấp và không thuận nghịch.
5.2. Dược động học:
Amoxicilin và clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của amoxicilin và acid clavulanic trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 500mg sẽ có 8 – 9 microgam/ml amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và < 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
55 – 70% amoxicilin và 30 – 40 % acid clavulanic được thải qua nước tiểu đưới dang hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Mannitol, Natri citrat, acid citric (monohydrat), natri benzoat, gôm xanthan, colloidal silicon dioxyd, aspartam, hương bạc hà (DC-117).
6.2. Tương kỵ :
Không có.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.
Hỗn dịch đã pha: Bảo quản trong tủ lạnh (không làm đông lạnh), dùng trong vòng 7 ngày.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Indclav do Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd. sản xuất (2015).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM