Thuốc Divales là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Divales (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Valsartan
Phân loại: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc chống tăng huyết áp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06B B03, J05A B01, S01A D03.
Biệt dược gốc: Diovan
Biệt dược: Divales
Hãng sản xuất : Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 80 mg, 160 mg.
Thuốc tham khảo:
DIVALES 80 | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Valsartan | …………………………. | 80 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
DIVALES 160 | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Valsartan | …………………………. | 160 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Tăng huyết áp nguyên phát, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp (HA) khác.
Suy tim sung huyết khi không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), hoặc phối hợp với các ACEI khi không dung nạp các thuốc chẹn beta.
Làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng HA đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo là 80 mg hoặc 160 mg, uống 1 lần/ngày. Nếu không kiểm soát được huyết áp thì có thể tăng lên tối đa 320 mg/ngày.
Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh đến liều 160 mg x 2 lần/ngày hoặc tới liều tối đa dung nạp được (bằng cách tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần).
Lưu ý:
Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Hiệu quả hạ huyết áp có thể đạt được trong vòng 2 – 4 tuần. Nếu không kiểm soát được huyết áp thì có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác.
Không cần điều chỉnh liều ở người già.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin (ClCr) trên 10 mL/phút.
Suy gan: Không nên vượt quá liều 80 mg ở người suy gan nhẹ đến trung bình không ứ mật.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với valsartan hoặc với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
Trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
4.4 Thận trọng:
Người bị mất dịch hoặc mắt muối: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra. Tình trạng mất dịch hoặc muối cần được điều chỉnh trước khi bắt đầu dùng valsartan.
Hẹp động mạch thận: Tính an toàn của thuốc chưa được xác định ở đối tượng này.
Tăng aldosteron nguyên phát: Những người bệnh này sẽ không đáp ứng với thuốc.
Hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những đối tượng này.
Suy gan hoặc suy thận: Thận trọng ở người có Clcr < 10 mL/phút, khi đang thẩm phân, hoặc suy gan nhẹ đên trung bình không ứ mật.
Suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim: Không khuyến cáo phối hợp valsartan với ACEI sau nhồi máu cơ tim và phối hợp bộ ba ACEI, thuốc chẹn beta, valsartan trong điều trị suy tim. Thận trọng khi bắt đầu trị liệu sau đợt nhồi máu cơ tim. Cần đánh giá chức năng thận khi đánh giá tình trạng người bệnh.
Ở người có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ reninangiotensin (suy tim sung huyết nặng), việc điều trị với losartan có thể gây suy thận.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chóng mặt hay mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: D
Thời kỳ mang thai:
Không dùng valsartan trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai, ngưng thuốc ngay lập tức và thay thế bằng các liệu pháp khác.
Thời kỳ cho con bú:
Không khuyến cáo dùng valsartan khi đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp: chóng mặt; hạ huyết áp; suy thận.
Ít gặp: chóng mặt; ho; buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng: suy nhược, mệt mỏi; tăng kali máu; ngất, đau đầu; suy tim; phù; suy thận cấp, tăng creatinin máu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát ở người tăng huyết áp, các ADR tương đương giữa nhóm điều trị bằng valsartan và nhóm dùng placebo. Tần suất ADR không phụ thuộc vào liều, thời gian điều trị, tuổi, giới tính hoặc dân tộc
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Lithi: Không khuyến cáo phối hợp với valsartan (do có thể gây tăng có hồi phục nồng độ và độc tính lithi). Nếu cần thiết phải phối hợp thì nên theo đõi cần thận nồng độ lithi máu. ;
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thể kali hoặc các chất khác có thể gây tăng kali: Không khuyến cáo phối hợp với valsartan (tăng kali máu có thể xảy ra). Nếu cần thiết phải dùng những thuốc này thì nên theo dõi nồng độ kali máu.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic trên 3 g/ngày: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và dẫn đến tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết. Nên thận trọng khi phối hợp thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: hạ huyết áp, có thể dẫn đến tình trạng mắt tỉnh táo, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc.
Xử trí: Các biện pháp xử trí cần dựa vào thời gian đã dùng thuốc , triệu chứng và mức độ nặng; quan trọng nhất là phải ổn định tình trạng tuần hoàn. Nếu xảy ra hạ huyết áp, cần đặt người bệnh nằm ngửa và điều chỉnh thể tích máu. Valsartan không bị thải trừ qua thâm phân máu.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Angiotensin II được hình thành từ angiotensin I dưới tác dụng của men chuyển dạng angiotensin (ACE, kininase II). Angiotensin II là chất co mạch quan trọng của hệ renin-angiotensin, có tác dụng làm co mạch, kích thích tổng hợp và phóng thích aldosteron, kích thích tim và tái hấp thu natri ở thận.
Valsartan khóa tác động co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II vào thụ thể AT có trong nhiều mô như cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.
Cơ chế tác dụng:
Trong hệ renin-angiotensin-aldosteron, angiotensin I không có hoạt tính được chuyển thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, gây tăng huyết áp, đồng thời, kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron. Ái lực gắn của angiotensin II trên thụ thể AT1 và AT2 tương tự nhau, trong khi đó, ái lực của valsartan đối với thụ thể AT1 mạnh gấp khoảng 20.000 lần so với ái lực của thụ thể AT2. Thụ thể AT1 tham gia vào hầu hết hoặc tất cả các hoạt động trên tim mạch, thận và TKTW. Valsartan ức chế chọn lọc angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 ở nhiều mô khác nhau, trong đó có cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, làm hạ huyết áp bằng cách đối kháng các tác dụng gây ra bởi angiotensin II (co mạch, tăng bài tiết aldosteron, tăng bài tiết catecholamin ở tuyến thượng thận và trước synap, giải phóng arginin vasopressin, tái hấp thu nước và gây phì đại cơ tim).
5.2. Dược động học:
Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 2 – 4 giờ dùng thuốc. Valsartan có nửa đời trung bình khoảng 6 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 25% (từ 10% – 35%). Thức ăn làm giảm sự hiện diện của valsartan (được đo bằng AUC) khoảng 40% và giảm Cmax khoảng 50%. Valsartan không tích luỹ khi lặp lại liều.
Valsartan được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 83% liều dùng) và nước tiểu (khoảng 13% liều dùng). Chất thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi, khoảng 20% liều dùng được thải trừ ở dạng chất chuyển hoá.
Valsartan – phân bố rộng vào các mô. Valsartan gắn kết nhiều với protein huyết tương (95%), chủ yếu là với albumin.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM