Tyrothricin – Mekotricin/Tyrothricin Pastille

Thuốc Mekotricin, Tyrothricin Pastille là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Mekotricin, Tyrothricin Pastille (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Tyrothricin

Phân loại: Thuốc kháng sinh. Nhóm polypeptide. Thuốc da liễu.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R02AB02, D06AX08

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Mekotricin, Tyrothricin Pastille

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén ngậm 1 mg.

Thuốc tham khảo:

MEKOTRICIN

Mỗi viên nén ngậm có chứa:

Tyrothricin

………………………….

1 mg

Tá dược

………………………….

vừa đủ (Xem mục 6.1)

TYROTHRICIN PASTILLE

Mỗi viên nén ngậm có chứa:

Tyrothricin

………………………….

1 mg

Tá dược

………………………….

vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn niêm mạc vùng miệng, họng như viêm họng, amidan cấp tính, viêm miệng, viêm lợi.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Ngậm viên thuốc cho tan từ từ trong miệng. Không nên nhai hay nuốt.

Liều dùng:

Ngậm 4– 10 viên/ngày, cách khoảng 1 giờ giữa các lần ngậm..

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Tyrothricin.

Trẻ em dưới 3 tuổi..

4.4 Thận trọng:

Sử dụng thận trọng với bệnh nhân tiểu đường vì viên ngậm có chứa 0,95g đường.

Điều trị không nên kéo dài quá 10 ngày.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc:

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Độ an toàn của viên ngậm chứa Tyrothricin chưa được xác định ở phụ nữ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không cho con bú khi dùng thuốc này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tyrothricin không gây ra tác dụng phụ ở liều điều trị.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa thấy có tương tác giữa Tyrothricin với các thuốc khác.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

4.9 Quá liều và xử trí:

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Tyrothricin là kháng sinh thuộc nhóm polypeptide, có tác động kháng khuẩn tại chỗ.

Tyrothricin tác dụng hiệu quả trên cầu khuẩn, trực khuẩn gram (+) và một số cầu khuẩn gram (–).

Cơ chế tác dụng:

Tyrothricin hình thành bởi 70 – 80% Tyrocidins (các decapeptid vòng cơ bản) và 20 – 30% Gramicidin (các pentadecapeptide thẳng trung tâm).

Tyrocidin hoạt động bằng cách giải phong các chất chứa nitrogen và phosphate từ tế bào vi khuẩn. Tương tự như chất tẩy rửa cation, Tyrocidin phá hủy vách thẩm thấu của màng tế bào vi khuẩn. Đây là sự tấn công trực tiếp lên thành tế bào vi khuẩn, không tác dụng lên sự phát triển hoặc tự phân chia của vi khuẩn.

Mặt khác, Gramicidin hình thành kênh mang cation vào trong màng tế bào vi khuẩn, dẫn đến mất kali tạo nên sự thay đổi nồng độ cation nội bào và cuối cùng dẫn đến tiêu huỷ tế bào.Thành phần Gramicidin còn tạo nên sự tách phosphoryl hoá chuỗi hô hấp.

Vì cơ chế tác dụng đặc biệt của Tyrothricin, mà cơ chế này không có trong các kháng sinh khác, nên chưa thấy sự kháng thuốc chéo xảy ra.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Tyrothricin được dùng chủ yếu trong điều trị tại chỗ các nhiễm khuẩn trên da và miệng.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Menthol, Đường RE, Povidone, Ethanol 96%, Magnesium stearate

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM