Thuốc Eslone Tab là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Eslone Tab (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Tibolone
Phân loại: Nhóm các Hormones khác.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): G03CX01, G03DC05.
Biệt dược gốc: Livial
Biệt dược: Eslone Tab
Hãng sản xuất : Myung Moon Pharmaceutical Co., Ltd.
2. Dạng bào chế Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2,5 mg.
Thuốc tham khảo:
| ESLONE TAB | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Tibolone | …………………………. | 2.5 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng mãn kinh do mãn kinh tự nhiên hoặc mãn kinh do phẫu thuật ở phụ nữ hậu mãn kinh
Đề phòng giảm mật độ khoáng xương ở phụ nữ sau mãn kinh mà có nguy cơ cao của gãy xương do loãng xương trong tương lai.
4.2. Liều dùng Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Một viên 2,5mg Tibolon mỗi ngày. Tốt nhất là vào một giờ nhất định trong ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
Đã biết hoặc nghi ngờ có u ác tính do Estrogen (như ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú).
Có tiền sử bệnh thuyên tắc huyết khối động mạch (như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua), đang bị thuyên tắc huyết khối mạch máu hoặc có tiền sử bệnh này (huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi).
Ra máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
Bệnh gan cấp tính hoặc có tiền sử bệnh gan với các thử nghiệm chức năng gan bất thường.
Tăng sản nội mạc tử cung không điều trị.
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân bị suy thận, động kinh, đau nửa đầu hoặc có tiền sử các bệnh này (tình trạng ứ dịch có thể xảy ra).
Bệnh nhân bị suy tim, tăng huyết áp hoặc có tiền sử các bệnh này.
Bệnh nhân tăng Cholesterol.
Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa Cacbohydrat..
Thận trọng chung:
Thuốc này không phải là thuốc ngừa thai.
Nếu phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt bình thường dùng thuốc này trước khi mãn kinh tự nhiên, sự rụng trứng bị ức chế và chu kỳ bị rối loạn. Vì vậy, không nên dùng thuốc này trước khi mãn kinh tự nhiên.
Trong liệu pháp điều trị duy nhất hoặc kết hợp nội tiết tố như estrogen hoặc progesteron, nên kiểm tra sức khỏe ít nhất 6 tháng một lần.
Khi dùng quá liều khuyến nghị, có thể xảy ra chảy máu âm đạo. Khi dùng liều cao nên dùng hocmon hoàng thể đều đặn (chẳng hạn dùng trong vòng 10 ngày mỗi 3 tháng)
Khi xuất hiện huyết khối tắc mạch , rối loạn chức năng gan và vàng da ứ mật, nên ngừng sử dụng thuốc.
Vì thuốc này làm tăng sự tiêu fbrin, nên tính nhạy cảm của bệnh nhân đối với thuốc chống đông máu có thể tăng lên.
Nếu phải bất động kéo dài sau khi mổ, nên tạm thời ngưng dùng tibolon ít nhất 4 tuần trước khi mổ
Phụ nữ hút thuốc trên 35 tuổi có nguy cơ thuyên tắc huyết khối, thiểu năng động mạch vành và ung thư gan, Vì vậy cần phải kiểm tra định kỳ.
Thuốc này không kích thích nội mạc tử cung sau khi mãn kinh. Ở phụ nữ vẫn còn esrogen nội tại, chảy máu âm đạo có thể xảy ra do kích thích nội mạc tử cung. Tuy nhiên, hiện tượng này chỉ thoáng qua. Nếu chảy máu âm đạo xảy ra sau ba tháng điều trị hoặc xảy ra có định kỳ hoặc kéo dài, thì cần xem xét nguyên nhân, Hầu hết các trường hợp nguyên nhân chảy máu âm đạo vẫn chưa rõ
Ở phụ nữ còn tử cung mà thay đổi từ liệu pháp điều trị hocmon khác, nên gây ra máu âm đạo bằng cách dùng progestogen trước khi bắt đầu dùng tibolon.
Các thận trọng chung:
Đã có báo cáo về tình trạng u gan lành tính hoặc ác tính khi sử dụng lâu dài chế phẩm estrogen và progesteron. Vỡ gan có thể gây chảy máu trong phúc mạc.
Đã có báo cáo về sự xuất hiện một hoặc các khối u kết hợp, khi dùng liều cao estrogen và progesteron trên động vật.
Trong các nghiên cứu trên người gần đây, bắt đầu có báo cáo về tình trạng ung thu vú và ung thư nội mạc tử cũng không thường xuyên ở những phụ nữ sử dụng liều cao estrogen trong thời gian dài, liều này có sự gia tăng về mức độ thông kể.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc này khi lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: D
Thời kỳ mang thai:
Không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không được dùng thuốc cho phụ nữ con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Sinh dục: Thỉnh thoảng xảy ra chảy máu âm đạo. Đã có báo cáo về ung thư tử cung, tăng sản nội mạc tử cung.
Thần kinh: Chóng mặt, trầm cảm, nhức đầu, đau nửa đầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
Da: Phát ban, ngứa, tiết bã nhờn, chứng rậm lông.
Mắt: Rối loạn thị giác, mờ mắt.
Gan: Thay đổi các thông số chức năng của gan, vàng da ứ mật.
Tuần hoàn: Thuyên tắc huyết khối.
Các phản ứng khác: Thay đổi trọng lượng cơ thể, phù..
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Các thuốc gây cảm ứng enzym như barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon và rifampicin có thể làm tăng chuyển hóa của tibolon và làm giảm tác dụng của tibolon.
Vì thuốc nay làm tăng hoạt tính tiêu fibrin trong máu (làm giảm nồng độ fibrinogen, tăng antithrombin III, plasminogen và các chỉ số hoạt tính tiêu sợi huyết). Nên có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Vì thuốc này làm giảm dung nạp glucô, cần phải tăng liều insulin hoặc thuốc hạ đường huyết.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Trong trường hợp quá liều cấp tính, có thể xây ra buồn nôn, ói mửa và ra máu âm đạo ở phụ nữ.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu cần, có thể điều trị triệu chứng..
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Sau khi uống, tibolon được nhanh chóng chuyển hóa thành ba hợp chất, tất cả đều góp phần vào đặc tính dược lực học của Tibolon. Tibolon có các hoạt tính Estrogen, Progestogen và Androgen. Hai chất chuyển hóa (3α-OH-Tibolon và 3β-OH-Tibolon) có hoạt tính Estrogen, trong khi chất chuyển hóa thứ ba (chất đồng phân Δ4 của tibolone) có hoạt tính Progestogen và Androgen..
Tibolon có tác dụng estrogen trên các triệu chứng vận mạch (cơn bốc hỏa và đồ mồ hôi). Tác dụng của tibolon trên xương là qua thụ thể trung gian estrogen. Tibolon làm tăng mật độ khoáng xương ở xương sống và xương đùi, sự hủy xương giảm hẳn so với tạo xương.
Cơ chế tác dụng:
Sau khi uống, tibolone được nhanh chóng chuyển hóa thành ba hợp chất, tất cả đều góp phần vào đặc tính dược lực học của Tibolone. Tibolone có các hoạt tính estrogen, progestogen và androgen. Hai chất chuyển hóa (3α-OH-tibolone và 3β-OH-tibolone) có hoạt tính estrogen, trong khi chất chuyển hóa thứ ba (chất đồng phân Δ4 của tibolone) có hoạt tính progestogen và androgen.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, tibolone được hấp thu nhanh chóng. Vì chuyển hóa nhanh, nên nồng độ tibolone trong máu tương rất thấp. Nồng độ chất đồng phân Δ4 của tibolone trong máu cũng rất thấp. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của các chất chuyển hóa 3α-OH và 3β-OH tibolone cao hơn và đạt được sau 1-1,5 giờ, thời gian bán thải của chúng khoảng chừng 7 giờ và không xảy ra sự tích lũy thuốc.
Tibolone được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp (phần lớn là sulfat-hóa). Một phần lượng thuốc uống vào được bài tiết qua nước tiểu, phần lớn được đào thải qua phân.
Việc ăn uống không ảnh hưởng đáng kể đến mức độ hấp thu thuốc.
Các thông số dược động học của Tibolon và những chất chuyển hóa của nó độc lập với chức năng thận.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Lactose Hydrat, Tinh bột khoai tây, Magnesi Stearat, Ascorbyl Palmitat..
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
An toàn tiền lâm sàng
Trong các nghiên cứu trên động vật, tibolone có hoạt tính kháng lại khả năng sinh sản và có độc cho thai, hầu hết là do các tính chất hormon của nó. Tibolone không có tính sinh quái thai trên chuột và chuột nhắt. Nó có tiềm năng sinh quái thai trên thỏ với các liều gần liều gây sẩy thai.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM