Bibonlax 5g (Sodium citrate + Sorbitol)

Sodium citrate + Sorbitol – Bibonlax

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Bibonlax 5g

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Bibonlax 5g (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Sodium citrate + Sorbitol

Phân loại: Thuốc nhuận tràng. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A06AX.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Bibonlax 5g

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Gel dùng đường trực tràng: Mỗi g: Dung dịch sorbitol 0.7144 g, Na citrate 0.072 g.

Thuốc tham khảo:

BIBONLAX
Mỗi gram dung dịch có chứa:
Sorbitol …………………………. 0.7144 g
Sodium citrate …………………………. 0.072 g
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Bibonlax 5g (Sodium citrate + Sorbitol)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.

Chuẩn bị nội soi trực tràng.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng bơm trực tràng.

Liều dùng:

Dùng cho trẻ em: Bơm 1 tuýp/ngày. Dùng trước thời điểm dự định đi đại tiện 5 – 20 phút.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ..

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Dùng thuốc kéo dài có thể gây cảm giác rát bỏng tại chỗ và hãn hữu gây viêm đại trực tràng xung huyết.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không có báo cáo.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi sử dụng quá liều có thể chuyển từ nhuận tràng sang tẩy, cần ngưng thuốc và sử dụng đúng liều lượng quy định.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Thuốc có tác dụng nhuận tràng, tẩy. Cơ chế gây nhuận tràng:

Sorbitol: là thuốc thuộc nhóm nhuận tràng thẩm thấu, thuốc thúc đẩy sự hydrat hoá các chất chứa trong ruột, kích thích tiết cholecytokinin – pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

Natri citrat thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thấm thẩu – muối, gồm các polyalcohol hoặc các muối hoà tan. Cơ chế tác dụng của các chất này là làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột gây ra hiện tượng lưu giữ nước, làm mềm phân và tăng nhu động ruột.

Cơ chế tác dụng:

Sorbitol: Là thuốc thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thẩm thấu, thuốc thúc đẩy sự hydrat – hóa các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecytokinin – pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

Natrt citrat thuộc nhóm thuốc nhuận tràng thấm thấu – muối, gồm các polyalcohol hoặc các muối hoà tan. Cơ chế tác dụng của các chất này là làm tăng áp suất thấm thấu trong lòng ruột gây ra hiện tượng lưu giữ nước, làm mềm phân và tăng nhu động ruột.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hoá sau khi đặt trực tràng. Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hoá được đào thải qua thận, phần còn lại được đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Natri laurylsulfat, methyl paraben, propyl paraben, natri carboxymethyl cellulose, nước tinh khiết vừa đủ.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Bibonlax 5g do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội sản xuất (2010).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM