Thuốc Racesec là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Racesec (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Racecadotril
Phân loại: Thuốc điều trị tiêu chảy.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07XA04.
Biệt dược gốc: Hidrasec.
Biệt dược: Racesec
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phân tán 10 mg; 30 mg; 100mg.
Thuốc tham khảo:
RACESEC 10 | ||
Mỗi gói bột có chứa: | ||
Racecadotril | …………………………. | 10 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
RACESEC 100 | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Racecadotril | …………………………. | 100 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
RACESEC được chỉ định bổ sung điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) khi các biện pháp thông thường (bao gồm bù nước bằng đường uống) là không đủ để kiểm soát các triệu chứng
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Đối với trẻ có thể cho viên thuốc vào nước hoặc vào bình sữa. Trộn đều và cho trẻ uống ngay.
Liều dùng:
Liều dùng được xác định theo trong lượng cơ thể 1,5mg/kg thể trọng.
Liều đầu tiên có thể được dùng bất kể thời điểm nào trong ngày, uống 3 liều một ngày, dùng hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt điều trị. Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày.
Nếu cần thêm thông tin hãy hãy hỏi lời khuyên của bác sỹ hoặc dược sỹ.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân nhạy cảm với racecadotril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
4.4 Thận trọng:
Việc dùng RACESEC không thay thế nhu cầu uống nước của trẻ, cần cho trẻ uống đủ nước trong ngày.
Nếu bị tiêu chảy nặng và/hoặc kéo dài kèm theo nôn và/hoặc kém ăn, hãy hỏi ý kiến bác sỹ, liệu pháp truyền dịch có thể cần thiết trong trường hợp này.
Hãy hỏi ý kiến bác sỹ nếu thấy có máu và mủ trong phân của người bệnh và/hoặc bị sốt vì dấu hiệu này có thể cho thấy có sự nhiễm khuẩn (hoặc một bệnh nghiêm trọng khác) là nguyên nhân gây tiêu chảy. Với những trường hợp này RACESEC có thể không phải là thuốc để điều trị triệu chứng
Không dùng RACESEC cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Không dùng RACESEC cho bất kỳ bệnh nhân nào bị bệnh gan hoặc thận.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
RACESEC cho thấy không ảnh hưởng đến sự mất tỉnh táo.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng RACESEC cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Do thiếu thông tin liên quan RACESEC đến việc tiết sữa ở người không nên dùng RACESEC nếu đang cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nhiễm trùng và ký sinh trùng: ít gặp: Viêm Amidan
Rối loạn da và mô dưới da: ít gặp: Ban phát, ban đỏ.
Không biết: Có nhiều tuýp ban đỏ bao gồm: ban đỏ nhiều dạng, ban đỏ nhiều u cục, ban phát sần, ngứa sần, may đay: sưng tấy (phù nề) lưỡi, mặt, môi và mí mắt, cũng như sưng mặt và mũi, ngứa.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có tương tác nào được mô tả ở người cho đến nay. Cả Loperamide và niíuroxade không làm thay đổi cách thức hoạt động của racecadotril trong cơ thể khi các thuốc này được dùng đồng thời.
4.9 Quá liều và xử trí:
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Ở người lớn các liều đơn trên 2g tương đương với 20 lần điều trị đã được dùng mà không gây ra các tác dụng có hại.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Racecadotril là một tiền chất mà cần được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt tính thiorphan, là chất ức chế enkephalinase, một peptidase màng tế bào ở trong các mô khác nhau, chủ yếu là biểu mô của ruột non. Enzyme này tham gia vào các quá trình thủy phân peptide ngoại sinh và phá hủy peptide như các enkephalinase đó là hoạt động sinh lý ở ống tiêu hóa, kéo dài tác dụng kích thích bài tiết của chúng.
Racecadotril là một chât chông tiêt, mà hoạt động của nó được giới hạn ở ruột non. Nó làm giảm tăng tiêt nước và điện giải ở ruột non, gây ra bởi độc tính tả hoặc viêm, và không có ảnh hưởng tới hoạt động bài tiết cơ bản racecadotril tác dụng nhanh hoạt tính chống tiêu chảy mà không làm thay đổi thời gian chuyển vận ở ruột non.
Racecadotril không gây đầy bụng.
Khi dùng đường uống, thuốc chỉ tác động ở ngoại biên, mà không ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương.
Cơ chế tác dụng:
Racecadotril là một tiền chất mà cần được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt tính thiorphan, là chất ức chế enkephalinase, một peptidase màng tế bào ở trong các mô khác nhau, chủ yếu là biểu mô của ruột non. Enzyme này tham gia vào các quá trình thủy phân peptide ngoại sinh và phá hủy peptide nội sinh như các enkephaline. Do đó, racecadotril bảo vệ enkephalins nội sinh có hoạt động sinh lý ở ống tiêu hóa, kéo dài tác dụng kháng tiết của chúng. Racecadotril là một chất chống tiết, mà hoạt động của nó được giới hạn ở ruột non. Nó làm giảm sự tiết nước và điện giải ở ruột non, gây ra bởi độc tính tả hoặc viêm, và không có ảnh hưởng tới hoạt động bài tiết cơ bản. Racecadotril tác dụng nhanh hoạt tính chống tiêu chảy mà không làm thay đổi thời gian chuyển vận ở ruột non.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Hấp thu: Racecadotril được hấp thu nhanh chóng bằng đường uống. Sự ức chế men enkephalinase huyết tương bắt đầu sau khoảng 30 phút.
Sinh khả dụng của Racecadotril không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh bị chậm lại khoảng 1 giờ 30 phút.
Phân bố: Chỉ khoảng 1% liều dùng được phân bố vào các mô 90% chất chuyển hóa hoạt tính của Racecadotril (RS)-N-[l-oxo-2-(mercaptomethyl)-3-phenylpropyl] glycine, được liên kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin. Các tính chất dược động học của Racecadotril không bị thay đổi do dùng liều lặp lại hoặc dùng cho người già.
Khoảng thời gian và phạm vi ảnh hưởng của Racecadotril phụ thuộc vào liều dùng. Thời gian ức chế enkephalinase đạt đỉnh trong huyết tương xấp xỉ 2 giờ và tương đương 75% ức chế với liều 100mg. Với liều 100mg thời gian ức chế enkephalinase khoảng 8 giờ.
Chuyển hóa: Thời gian bán thải sinh học của Racecadotril được tính theo sự ức chế của enkephalinase huyết tương, xấp xỉ 3 giờ.
Racecadotril bị thủy phân nhanh chóng thành chất chuyển hóa cóa hoạt tính (RS)-N-[ 1-OXO- 2-(mercaptomethyl)-3-phenylpropyl] glycine, chất mà được biến đổi trở lại thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Việc dùng lặp lại Racecadotril không gây tích lũy thuốc trong cơ thể. Racecadotril không đóng vai trò như là tác nhân gây cảm ứng hay ức chế men cytochrome p – 450.
Racecadotril không làm thay đổi khả năng găn kết protein của các hoạt chất gắn kết mạnh với protein như tolbutamide, warfarin, niflumic acid, digoxin or phenytoin.
Ở bệnh nhân suy gan [xơ gan độ B của thang phân loại Child – Pugh], tiết diện động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của Racecadotril đã cho thấy sự tương đồng giữa Tmax và T1/2 và lượng thấp hơn Cmax (-65%) và AUC (-29%) khi được so sánh với các đối tượng khỏe mạnh.
Ở bệnh nhân suy thận nặng ( hệ số thanh thải 1 l-39ml/phút) tiết diện động học của chất chuyển hóa của Racecadotril đã cho thấy thấp hơn Cmax (- 49%) và lượng cao hơn AUC (+ 16%) và T1/2 khi so sánh với người tình nguyện khỏe mạnh,( hệ số thanh thải > 70ml/phút)
Thải trừ: Racecadotril được thải trừ ở dạng chuyển hóa không có hoạt tính, chủ yếu qua đường nước tiểu, và có mức độ ít nhiều hơn qua đường phân. Thải trừ qua đường phổi là không có ý nghĩa
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Cellactose 80, Primojel, Talc, Hương dâu vừa đủ 1 viên
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM