Thuốc OpeVerin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc OpeVerin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Mebeverine
Phân loại: Thuốc chống co thắt cơ trơn không kháng cholinergic.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A03AA04.
Biệt dược gốc: Duspatalin, Duspatalin Retard
Biệt dược: OpeVerin, Amespasm
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm OPV
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 135 mg.
Thuốc tham khảo:
OPEVERIN | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Mebeverine | …………………………. | 135 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
AMESPASM | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Mebeverine | …………………………. | 135 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị hội chứng ruột kích thích và các tình trạng: Kích thích đại tràng mãn tính, táo bón do co thắt, viêm niêm mạc dại tràng, viêm đại tràng co thắt với các triệu chứng như đau quặn bụng, tiêu chảy không đặc hiệu dai dẳng (kèm hoặc không kèm với táo bón xen kẽ) và đầy bụng
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống. uống 20 phút trước bữa ăn.
Nuốt viên thuốc với nước, không nhai thuốc.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên X 3 lần/ngày, uống 20 phút trước bữa ăn. Nuốt viên thuốc với nước, không nhai thuốc.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Sử dụng ở trẻ em: mebeverin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B2
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không khuyến cáo sử dụng mebeverin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ cho con bú:
Không khuyến cáo sử dụng mebeverin cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Nói chung, mebeverin dung nạp tốt. Vài tác dụng phụ như phát ban ở da, mày đay và phù mạch có thể xảy ra.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Về lý thuyết, thuốc có thể gây kích thích hệ thần kinh trung ương khi sử dụng quá liều mebeverin. Trong trường hợp này, các triệu chứng thường không có hoặc ở mức độ nhẹ và nhanh chóng tiêu biến.
Xử trí: Chưa có biện pháp xử trí được khuyến cáo.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Mebeverin là một thuốc trị co thắt, có tác dộng trực tiếp lên cơ trơn của ống tiêu hóa.
Cơ chế tác dụng:
Mebeverin là một thuốc trị co thắt, có tác động trực tiếp lên cơ trơn của ống tiêu hóa.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Mebeverin dược hấp thu nhanh sau khi uống nồng độ đỉnh trong huyết tương dạt được trong khoảng 1 – 3giờ. 75% mebeverin gắn kết với albumin trong huyết tương. Mebeverin bị chuyển hóa hoàn toàn thành acid veratric và mebeverin alcohol. Các chất chuyển hóa bị thải trừ qua dường nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, povidon, talc, magnesi stearat, opadry II white.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM