Babycanyl (Guaifenesin + Terbutaline)

Guaifenesin + Terbutaline – Babycanyl

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Babycanyl

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Babycanyl (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Guaifenesin + Terbutaline

Phân loại: Thuốc long đờm và loãng đờm. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R03CK.

Biệt dược gốc: Bricanyl Expectorant.

Biệt dược: Babycanyl

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Siro uống – mỗi muỗng cà phê (5ml): Terbutaline 1,5 mg, Guaiphenesin 66,5 mg.

Thuốc tham khảo:

BABYCANYL
Mỗi 5ml sirô có chứa:
Guaifenesin …………………………. 66,5 mg
Terbutaline …………………………. 1,5 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Babycanyl (Guaifenesin + Terbutaline)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Ho do hen phế quản, viêm phế quản, khí phế thũng, giãn phế quản.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn:

Uống 10-15ml (2-3 muỗng cà phê) x 2-3 lần/ngày.

Trẻ em:

Từ 7-15 tuổi: Uống 5-10ml (1-2 muỗng cà phê) x 2-3 lần/ngày.

Từ 3-6 tuổi: Uống 2,5-5ml (1/2 -1 muỗng cà phê) x 2-3 lần/ngày.

Dưới 3 tuổi: uống 2,5ml (1/4 muỗng cà phê) x 2-3 lần/ngày.

(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng khi dùng terbutalin để làm giảm cơn co tử cung trong dọa đẻ non do có nhiều tai biến, cần thận trọng khi dùng terbutalin sulfat cho người bị đái tháo đường, cường giáp, có tiền sử co giật, bệnh tim, kể cả thiếu máu cơ tim và loạn nhịp tim, cao huyết áp. Cần lưu ý các nhà thể thao là thuốc này có thể làm phản ứng dương tính khi làm test chống doping.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Guaifenesin + Terbutaline không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi thật cần thiết.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp: tim mạch (tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực). Thần kinh (kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt).

Ít gặp: Thần kinh (nhức đầu, buồn nôn, nôn, bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu; nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai). Da (nổi mày đay, ban da). Phổi (phù phổi). Chuyển hóa (không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết)

Hiếm gặp: Thần kinh (cơn co giật, quá mẫn). Tim mạch (viêm mạch). Gan (tăng enzym gan).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không dùng thuốc đồng thời với thuốc kích thích giao cảm, vì khả năng làm tai biến trên hệ tim mạch. Tuy nhiên, khi dùng thuốc kích thích giao cảm (làm giãn phế quản) có thể được dùng để làm mất co thắt phế quản cấp, ở người bệnh vẫn đang dùng terbutalin uống kéo dài.

Không dùng đồng thời với dẫn chất của theophylin

Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng làm tăng tác hại trên hệ tim mạch khi phối hợp terbutalin. Do đó, khi cần phối hợp phải hết sức thận trọng.

Halothan: Trong các can thiệp ngoại khoa, khi phối hợp có thể gây đờ tử cung với nguy cơ xuất huyết, ngoài ra có thể gây nguy cơ rối loạn nhịp thất nặng.

4.9 Quá liều và xử trí:

Terbutalin sulfat: các biểu hiện khi dùng quá liều như phần tác dụng không mong muốn, nhưng mức độ nặng hơn.

Guaifenesin:

Có thể gây sỏi thận

Khi xuất hiện những triệu chứng quá liều nên ngừng thuốc ngay và tới cơ sở y tế gần nhất..

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Terbutalin sulfat:

Terbutalin, một chất chủ vận beta2-adrenergic, có tác dụng kích thích thụ thể beta của hệ thần kinh giao cảm, rất ít tác dụng trên thụ thể alpha. Tác dụng chính là làm giãn cơ trơn phế quản và mạch ngoại vi. Thuốc làm giảm sức cản đường hô hấp, nên làm tăng thể tích thở ra gắng sức trong vòng 1 giây. Terbutalin không trực tiếp làm thay đổi phân áp Oxygen động mạch. Thuốc kích thích sản xuất adrenosin -3’, 5’- monophosphat vòng (AMPc) do hoạt hóa enzyme adenyl cyclase. Giống như metaproterenol và albuterol, terbutalin có tác dụng kích thích mạnh trên thụ thể beta2 của phế quản, cơ trơn tử cung, mạch máu và tác dụng rất ít trên thụ thể beta1 của tim. Tuy nhiên, ở liều cao, terbutalin có thể gây kích thích tim và hệ thần kinh trung ương. Terbutalin đôi khi làm tăng nhịp tim, nhưng còn chưa rõ, đó là do terbutalin kích thích thụ thể beta1, hoặc do đáp ứng phản xạ với thay đổi huyết áp do giãn mạch ngoại vi.

Guaifenesin:

Có tác dụng làm loãng đờm nhày dính bằng cách làm tăng lượng dịch tiết đường hô hấp.

Cơ chế tác dụng:

Terbutaline là chất chủ vận giao cảm kích thích chọn lọc trên thụ thể bêta 2, do đó làm giãn cơ trơn phế quản, ức chế sự phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế phản ứng phù nề do các chất trung gian hóa học nội sinh, làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy và làm giãn cơ tử cung.

Nhóm terbutyl gắn kết với nitrogen tận cùng trong phân tử terbutaline có tác dụng tăng tính chọn lọc trên thụ thể β2 ở phổi và tác dụng rất ít trên thụ thể β1 ở tim. Sự hiện diện của 2 nhóm phenolic hydroxyl ở vị trí meta có tác dụng ngăn cản sự chuyển hóa bởi men catechol-O-metyl transferase.

Guaifenesin có thể làm lỏng dịch nhầy ở đường hô hấp và do đó làm dễ khạc đờm và giảm ho.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Terbutalin sulfat:

Hấp thu: Khoảng 33-50% liều uống terbutalin sulfat được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, tác dụng dễ thở xuất hiện trong vòng 30 phút, chức năng phổi được cải thiện thực chất trên lâm sàng sau 1 -2 giờ. Đạt mức tối đa trong vòng 2-3 giờ, và thời gian tác dụng kéo dài được 4-8 giờ.

Phân bố: vào sữa mẹ với nồng độ ít nhất bằng nồng độ trong huyết tương ở cùng thời điểm. Tuy nhiên lượng thuốc vào sữa mẹ không bằng 1 % liều uống.

Chuyển hóa – Thải trừ: Terbutalin bị chuyển hóa một phần ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp với acid sulfuric không còn hoạt tính.

Khi uống, phần lớn liều dùng được thải trừ dưới dạng chất liên hợp. Sự thải trừ thuốc và các chất chuyển hóa hoàn tất trong vòng 72 – 96 giờ sau khi dùng một liều ở tất cả các dạng.

Guaifenesin:

Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Chuyển hóa và thải trừ qua nước tiểu.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược vừa đủ: Natri citrat, acid citric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nipasol, natri saccarin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết 5ml.

6.2. Tương kỵ :

Không có.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Babycanyl do Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất (2013).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM