Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Lactated ringer’s and dextrose (Kabi)
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Lactated ringer’s and dextrose (Kabi) (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Glucose + Ringer Lactate
Phân loại: Dịch truyền tĩnh mạch.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Lactated ringer’s and dextrose (Kabi)
Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch truyền tĩnh mạch
Mỗi 500ml dung dịch chứa: Natri clorid 3g; Natri lactat 1,56g; Kali clorid 0,2g; Calci clorid.2 H2O 0,135g; Glucose monohydrat 27,5g.
Thuốc tham khảo:
LACTATED RINGER’S AND DEXTROSE | ||
Mỗi 100 ml có chứa chứa: | ||
Natri clorid | …………………………. | 600mg |
Natri lactat | …………………………. | 300 mg |
Kali clorid | …………………………. | 30 mg |
Calci clorid | …………………………. | 20 mg |
Dextrose khan | …………………………. | 4,546 g |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Mất nước (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) nặng, không thể bồi phụ được bằng đường uống (người bệnh hôn mê, nôn, trụy mạch).
Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết).
Nhiễm toan chuyển hoá.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Tiêm truyền tĩnh mạch theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ.
Liều dùng:
Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải đồ, hematorit, lượng nước tiểu.)
Điều trị mất nước nặng ở trẻ em, có thể theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới:
Trẻ dưới 12 tháng tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch, lúc đầu 30ml/kg trong 1 giờ, sau đó 70ml/kg trong 5 giờ.
Trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch, lúc đầu 70ml/kg trong 30 phút, sau đó 70ml/kg trong 2 giờ 30 phút.
Cách 1-2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.
Điều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV): 20ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Nhiễm kiểm chuyển hoá, suy tim, ứ nước (chủ yếu ứ nước ngoại bào), người bệnh đang dùng digitalis.
4.4 Thận trọng:
Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt là tình trạng cân bằng nước – điện giải.
Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.
Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú nên dùng theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú nên dùng theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Dung dịch này chứa Calci, nên không được truyền cùng với máu trong cùng một bộ dây truyền vì có nguy cơ gây đông máu.
4.9 Quá liều và xử trí:
Nhẹ: Phù, rối loạn điện giải.
Nặng: Phù phổi cấp, suy tim cấp gây tử vong.
Nếu thấy phù dưới da, nhất là thấy khó thở phải ngừng Truyền ngay. Cho điều trị thích hợp (tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thở oxygen…).
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Lactataed Ringer’s and Dextrose có tác dụng bồi phụ nước và điện giải, cung cấp glucose cho cơ thể.
Cơ chế tác dụng:
Glucose được hấp thu từ đường tiêu hóa, bị đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoặc được dự trữ trong gan dưới dạng Glycogen. Nó là chất nền năng lượng duy nhất mà mọi tế bào của cơ thể có thể sử dụng trực tiếp ngay được. Glucose là yếu tố sống còn đối với cơ tim, não và các dây thần kinh.
Natri là cation chính của dịch ngoại bào, có tác dụng chủ yếu kiểm soát phân bố nước, cân bằng dịch và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri cũng phối hợp với clorid và bicarbonat để điều hòa cân bằng acid-base của dịch cơ thể. Kali là cation chủ yếu của dịch nội bào, tham gia vào quá trình sử dụng carbohydrat và tổng hợp protein, và có vai trò đặc biệt quan trọng trong dẫn truyền thần kinh và co cơ, đặc biệt ở tim.
Clorid là anion chính của dịch ngoại bào và luôn đi kèm với chuyển hóa của natri. Thay đổi cân bằng acid-base của cơ thể được phản ánh qua nồng độ clorid.
Calci, một cation quan trọng, được sử dụng ở khung xương và răng dưới dạng calci phosphat và calci carbonat. ở dạng ion, calci cần thiết trong cơ chế chức năng đông máu, chức năng tim bình thường và điều hòa khả năng kích thích thần kinh cơ.
Natri lactat là một muối racemic, chứa cả 2 dạng levo và dextro. Dạng levo bị oxy hóa trong gan tạo thành bicarbonat, còn dạng dextro thì bị chuyển hóa thành glycogen. Lactat bị chuyển hóa dần dần thành carbon dioxyd và nước. Quá trình đó sử dụng một ion hydro dẫn tới sự tạo thành bicarbonat trong chuyển hóa lactat. Các phản ứng này phụ thuộc vào hoạt tính oxy hóa của tế bào.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Lactated Ringers and Dextrose có thành phần điện giải và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Các thành phần khác: Nước cất pha tiêm vừa đủ 500 ml.
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin.
6.3. Bảo quản:
Không được mở, chọc thủng chai hoặc bịch đựng thuốc trước khi sử dụng.
Phải bỏ dung dịch truyền dở. Nếu dung dịch nghi ngờ có vẩn đục thì phải bỏ.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Lactated ringer’s and dextrose (Kabi) do Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM