Pantogen Injection (Glucose + Multivitamin Injection)

Glucose + Multivitamin (Injection) – Pantogen Injection

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Pantogen Injection

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Pantogen Injection (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Glucose/Dextrose + Multivitamin injection (Glucose và các vitamin tổng hợp – đường tiêm)

Phân loại: Dịch truyền tĩnh mạch.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Pantogen Injection

Hãng sản xuất : Taiwan Biotech Co., Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch truyền tĩnh mạch

Mỗi chai 250ml chứa: Glucose. H2O 12,5g; Thiamin hydrochlorid 62,5mg; Riboflavin (dưới dạng Riboflavin 5′-phosphat natri) 12,5mg; Pyridoxine hydrochloride 12,5mg; Nicotinamide 62,5mg; D-Pantothenol 125mg; Acid Ascorbic 250mg;

Thuốc tham khảo:

PANTOGEN INJECTION
Mỗi chai 500 ml có chứa chứa:
Glucose …………………………. 25 g
Acid ascorbic …………………………. 500 mg
Nicotinamid …………………………. 125 mg
Dexpanthenol …………………………. 250 mg
Riboflavin …………………………. 25 mg
Pyridoxin HCl …………………………. 25 mg
Thiamin HCl …………………………. 125 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Pantogen Injection (Glucose + Multivitamin Injection)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc này dùng cho các bệnh nhân cần bổ sung phức hợp vitamin B và C và glucose sau phẫu thuật (do u ác tính, bỏng, sốt, ngộ độc tuyến giáp trạng, viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết thương). Thuốc này cũng thích hợp với những bệnh nhân nghiện rượu hoặc mắc bệnh dạ dày – ruột mà không thể nuốt một cách dễ dàng để có thể dùng liệu pháp phối hợp các phức hợp bổ sung vitamin B và C và truyền glucose.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch.

Sử dụng thuốc này bằng đường truyền tĩnh mạch chậm (tốc độ truyền: Khoảng 2ml/phút).

Liều dùng:

Liều dùng phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Do Pantogen có chứa D – pantothenol nên nếu có chỉ định dùng succinyl choline thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 1 giờ và nếu có chỉ định dùng neostigmine thì phải dùng sau khi sử dụng Pantogen 12 giờ.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không gây ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Chưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa có nghiên cứu có độ tin cậy về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Truyền nhanh có thể làm mất chất điện phân, do đó nên cẩn trọng khi truyền.

Dưới đây liệt kê các tác dụng phụ có thể xảy ra với từng thành phần trong chế phẩm:

(1) Glucose

Thường gặp, ADR > 1/100

Đau tại chỗ tiêm.

Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).

Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).

(2) Thiamin

Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.

Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm và chỉ tiêm thiamin đơn độc, nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.

Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.

Da: Ban da, ngứa, mày đay.

Hô hấp: Khó thở.

Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.

(3) Riboflavin – 5 – phosphate natri

Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.

(4) Pyridoxin

Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thế hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Buồn nôn và nôn.

(5) Acid ascorbic

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thận: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: Thiếu máu tan máu.

Tim mach: Bừng đỏ, suy tim.

Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi,

Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.

Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.

(6) Nicotinamid

Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, tiêu chảy.

Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.

Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.

Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh. tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH), thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

(7) D – pantothenol

Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

(1) Glucose

Chưa thấy có.

(2) Thiamine

Chưa thấy có.

(3) Riboflavin – 5 – phosphate natri.

Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.

Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.

Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

(4) Pyridoxin

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson, điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.

Liều dùng 200mpg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.

Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

(5) Acid ascorbic

Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường da dày – ruột, tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ửng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase

Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.

(6) Nicotinamid

Sử dụng nicotinamid đồngng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).

Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamid.

Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.

Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

(7) D – Pantothenol

Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: Ecothiophat iodid, isoflurophat có thể tăng lên do acid pantothenic).

Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.

Một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc tiêm dexpanthenol với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat.

4.9 Quá liều và xử trí:

Ngừng dùng thuốc trong trường hợp sử dụng quá liều.

Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Các triệu chứng quá liều bao gồm: Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Pantogen là một dung dịch có tính chất dinh dưỡng cao, chứa đựng đầy đủ hàm lượng vitamin C, vitamin nhóm B và glucose đáp ứng nhụ cầu sinh lý.

Pantogen sử dụng bằng cách tiêm truyền vào tĩnh mạch và tỏ ra rất có hiệu quả cho những người cần các vitamin thiết yếu để duy trì chức năng đề kháng bình thường. Thêm vào đó, Pantogen giúp cho cơ thể giảm mệt mỏi, bổ sung dinh dưỡng và nâng cao sức chịu đựng.

Đặc tính

Vitamin C: Là chất cần thiết cho hoạt động bình thường của các loại enzym và làm tăng cường sức bền thành mạch.

Vitamin nhóm B: Là nhóm vitamin tan trong nước tác động tới chức năng chuyển hóa kể cả thúc đầy tiêu hao năng lượng và bảo vệ hệ thống thần kinh.

Glucose: Một nguồn năng lượng chủ yếu cho các tế bào giúp phát huy hệ thống đề không và là một nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho việc phục hồi sức khỏe.

Cơ chế tác dụng:

Glucose được hấp thu từ đường tiêu hóa, bị đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoặc được dự trữ trong gan dưới dạng Glycogen. Nó là chất nền năng lượng duy nhất mà mọi tế bào của cơ thể có thể sử dụng trực tiếp ngay được. Glucose là yếu tố sống còn đối với cơ tim, não và các dây thần kinh.

Vitamin C (Acid ascorbic) : là một vitamin tan trong nước, cần thiết cho quá trình tổng hợp collagen và các chất nội bào. Thiếu acid ascorbic dẫn đến bệnh scorbut. Vitamin C cần thiết cho hoạt động bình thường của các loại enzym và làm tăng cường sức bền thành mạch.

Các vitamin nhóm B (D – Panthenol, Nicotinamid, Riboflavin, Pyridoxin, Thiamin) : Là nhóm vitamin tan trong nước tác động tới chức năng chuyển hóa kể cả thúc đầy tiêu hao năng lượng và bảo vệ hệ thống thần kinh. Panthenol là một thành phần cấu tạo của coenzym A cần thiết trong sự chuyển hóa hydrat cacbon, chất béo và chất đạm. Nicotinamid được chuyển đổi thành các coenzym này tham gia phản ứng chuyển đổi electron trong chuỗi hô hấp. Thiếu nicotinamid dẫn đến bệnh pellagra. Riboflavin cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thức ăn, các dạng hoạt hóa do sự phosphoryl hóa như flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid được xem như là các coenzym trong các phản ứng chuyển hóa oxi hóa khử. Pyridoxin HCl tham gia chủ yếu trong quá trình chuyển hóa acid amin, ngoài ra còn tham gia trong quá trình chuyển hóa hydrat cacbon và chất béo. Pyridoxin HCl cũng cần cho sự hình thành hemoglobin. Thiamin là một coenzym cần thiết cho quá trình chuyển hóa hydrat cacbon.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan dưới dạng chất chuyển hóa kết hợp.

Bài tiết: Thuốc được bài tiết qua nước tiểu..

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Nước cất pha tiêm vđ, Sodium Bicarbonate, E.D.T.A-2Na, L-Cysteine HCl.

6.2. Tương kỵ :

Không có thông tin.

6.3. Bảo quản:

Phải bỏ dung dịch truyền dở. Nếu dung dịch nghi ngờ có vẩn đục thì phải bỏ.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C. Tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

(1). Thuốc chỉ có thể được sử dụng tiêm truyền.

(2). Nồng độ pH khoảng giữa 4.0 và 6.0, dung dịch màu vàng trong suốt đựng trong chai thuỷ tinh.

(3). Áp suất thẩm thấu : thuốc tiêm Pantogen là dung dịch đẳng trương.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược thư Quốc gia Việt Nam.

HDSD Thuốc Pantogen Injection do Taiwan Biotech Co., Ltd. sản xuất (2015).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM