1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Gentamicin
Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06AX07, J01GB03, S01AA11, S02AA14, S03AA06.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Gentamicin 0,3%
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Mỡ tra mắt 0,3%
Hộp 1 tuýp 5 gam
Thuốc tham khảo:
| GENTAMICIN 0,3% | ||
| Mỗi 5 gram mỡ tra mắt có chứa: | ||
| Gentamicin sulfat | …………………………. | 15 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các chứng viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm giác-kết mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm kết mạc-mí mắt, viêm tuyến Meibominus cấp và viêm túi lệ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng tra mắt
Liều dùng:
Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh.
Ngày tra 2-3 lần
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh của các mầm bệnh không nhạy cảm như nấm.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Do thuốc dùng để tra mắt có thể gây hạn chế tầm nhìn. Vì vậy không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: D
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đây đủ của gentamicin trên phụ nữ có thai và đang cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi và hại khi phải dùng cho các đối tượng trên.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu đây đủ của gentamicin trên phụ nữ có thai và đang cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi và hại khi phải dùng cho các đối tượng trên.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Có thể gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng.
Có thể gặp một số phản ứng dị ứng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giác và thận.
Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Tương tác thuốc đối với dạng thuốc mỡ Gentamicin 0,3% ít gặp.
4.9 Quá liều và xử trí:
Thuốc mỡ Gentamicin 0,3% là thuốc tra mắt có tác dụng tại chỗ, tác dụng quá liều gần như không xảy ra. Tuy nhiên, trong trường hợp xảy ra quá liều thì chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ chứ không có thuốc đặc hiệu. Dùng các thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn gây bệnh bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.Gentamicin có tác dụng với H.influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis, đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi, E.coli.
Cơ chế tác dụng:
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Các kháng sinh Aminoglycosid có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram (+) và phần lớn vi khuẩn Gram (-) ưa khí và kị khí không bắt buộc. Chúng tác động bằng cách ức chế tổng hợp protein. Bên trong tế bào vi khuẩn, chúng gắn vào tiểu phân 30s của ribosome làm đọc sai mã của mARN, kết quả là làm gián đoạn quá trình tổng hợp protein bình thường của vi khuẩn. Vì các aminoglycoside vào trong tế bào vi khuẩn phụ thuộc vào oxy, do đó chúng không có tác dụng trên vi khuẩn kị khí.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0,3% có tác dụng chống nhiễm trùng tại chỗ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến mầu hoặc có tủa.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam