1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Gentamicin
Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06AX07, J01GB03, S01AA11, S02AA14, S03AA06.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Gentamicin Kabi, Gentamicina Solfato
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Fresenius Kabi
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 40 mg/ ml; 80 mg/2 ml.
Thuốc tham khảo:
| GENTAMICIN KABI 80mg/2ml | ||
| Mỗi 2ml dung dịch có chứa: | ||
| Gentamicin sulfat | …………………………. | 80 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

| GENTAMICIN KABI 40mg/ml | ||
| Mỗi ml dung dịch có chứa: | ||
| Gentamicin sulfat | …………………………. | 40 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta-lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm Brucella, các nhiễm khuẩn trong bệnh này nhớt, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm Listeria, viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn ngoài da, nhiễm khuẩn xương , khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, các nhiễm khuẩn về đường tiết niệu, phòng nhiễm khuẩn khi mổ và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch.
Gentamicin thường được dùng cùng với các chất diệt khuẩn như penicillin, metronidazol hay clindamycin để mở rộng phổ tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch, pha Gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg Gentamicin. Thời gian đẳng truyền kéo dài từ 30-60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền dài hơn.
Liều dùng:
Ở người bệnh có chức năng thận bình thường:
Người lớn: 3mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần tiêm bắp.
Trẻ em: 3mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp.
Người bệnh suy thận: Cần phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình.
Nên dùng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Điều trị kéo dài quá 7-10 ngày nên định lượng nồng độ Gentamicin trong huyết tương.
4.3. Chống chỉ định:
Người bệnh dị ứng với các thành phần của thuốc và với các Aminoglycosid.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Tất cả các Aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Cần theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh điều trị liều cao, dài ngày, trẻ em, người cao tuổi, người suy thận, người bệnh bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: D
US FDA pregnancy category: D
Thời kỳ mang thai:
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Thời kỳ cho con bú:
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp: Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc. Tiêm trong mắt gây thiếu máu cục bộ ở võng mạc
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giác và thận.
Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Sử dụng với các Aminoglycoside khác, Vancomycin và Cephalosporin gây độc cho thận.
Sử dụng với acid Ethacrynic, Furosemid, thuốc có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền thần kinh cơ làm tăng nguy cơ gây độc đối với cơ quan thính giác.
Dùng chung với Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các Aminoglycosid.
Sử dụng chung với các thuốc chống nôn như Dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
4.9 Quá liều và xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc biệt, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của Gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Các aminoglycoside được đưa lên thành tế bào bằng một quá trình vận chuyển chủ động, quá trình này bị ức chế trong môi trường ky khí, acid và có nồng độ thẩm thấu cao. Bên trong tế bào, các aminoglyeosid liên kết với các tiểu đơn vị 30S, hoặc một phần với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein và tạo ra các lỗi trong phiên mã của mã di truyền. Cách thức diệt tế bào chưa được hiểu rõ hoàn toàn, và các cơ chế khác, như ảnh hưởng của tính thấm của màng tế bào, cũng có thế góp phần.
Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.
Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc nhưBacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.
Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.
Cơ chế tác dụng:
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Các kháng sinh Aminoglycosid có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram (+) và phần lớn vi khuẩn Gram (-) ưa khí và kị khí không bắt buộc. Chúng tác động bằng cách ức chế tổng hợp protein. Bên trong tế bào vi khuẩn, chúng gắn vào tiểu phân 30s của ribosome làm đọc sai mã của mARN, kết quả là làm gián đoạn quá trình tổng hợp protein bình thường của vi khuẩn. Vì các aminoglycoside vào trong tế bào vi khuẩn phụ thuộc vào oxy, do đó chúng không có tác dụng trên vi khuẩn kị khí.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Gentamicin hấp thu chủ yếu qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thuốc ít gắn với protein huyết tương, khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào dịch tai trong. Nửa đời huyết tương của Gentamicin từ 2-3 giờ. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Natri bisulfit, Nước cất pha tiêm
6.2. Tương kỵ :
Aminoglycosid bị mất hoạt tính in vitro bởi các penicilin và cephalosporin khác nhau do phản ứng với vòng beta – lactam; mức độ mất hoạt tính phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ và thời gian tiếp xúc. Các aminoglycosid có độ ổn định khác nhau Amikacin là chất vững bền nhất, tobramycin bị bất hoạt nhạy nhất, gentamicin có độ bất hoạt trung gian.
Gentamicin tương kỵ với furosemid, heparin, natri bicarbonat và một vài dung dịch dinh dưỡng dùng ngoài đường tiêu hóa. Gentamicin có phản ứng với các chế phẩm có pH kiềm hoặc với các thuốc không ổn định ở pH acid.
Không được trộn lẫn gentamicin và các aminoglycosid với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hoặc trong cùng một dịch truyền và không được tiêm chung cùng một đường tĩnh mạch. Khi các aminoglycosid được tiêm phối hợp với một beta – lactam thì phải tiêm ở những vị trí khác nhau.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến mầu hoặc có tủa.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam