1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Fructose-1,6-Diphosphate (FDP)
Phân loại: Thuốc tác động trên hệ tim mạch.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Esafosfina
Hãng sản xuất : Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.p.A.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha Dung dịch tiêm truyền 5 g
Thuốc tham khảo:
ESAFOSFINA | ||
Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa: | ||
Fructose-1,6-Diphosphate Trisodium | …………………………. | 5000 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Esafosfina được chỉ định cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, trong điều trị shock và các trường hợp thiếu máu cục bộ, thiếu máu cục bộ trầm trọng phần chi dưới.
Esafosfina được chỉ định trong giảm Phosphate máu liên quan đến rối loạn chuyển hóa (bệnh chuyển hóa, bỏng trầm trọng và nuôi dưỡng hoàn toàn bằng đường tĩnh mạch), trong tình trạng giảm 2,3-Diphosphoglycerate theo sau sự truyền dịch quá lớn và trong suốt thời gian sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật tim.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Mỗi lọ bột Esafosfna được hòa trong 50 ml dung môi tạo thành dung dịch 10%, truyền tĩnh mạch nhanh với tốc độ 10ml/phút.
Liều dùng:
Liều khuyến cáo: 70-160 mg/kg, một lần mỗi ngày
Chú ý: Phải kiểm tra tiểu phân lạ trong dung dịch tạo thành trước khi truyền, không được dùng khi vẩn đục hoặc có tủa. Màu vàng của dung dịch không ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc.
Tăng Phospho máu.
Suy thận.
4.4 Thận trọng:
Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50 ml/phút, phải giám sát nồng độ phospho trong máu.
Tiêm chệch tĩnh mạch vào mô dưới da sẽ gây đau và kích ứng tại chỗ tiêm.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng gì tới khả năng này.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Sử dụng theo chỉ định của bác sỹ
Thời kỳ cho con bú:
Sử dụng theo chỉ định của bác sỹ
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Esafostina được dung nạp tốt, chưa thấy tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nào được báo cáo.
Trong trường hợp truyền nhanh có thể gây đau, kích ứng ở vị trí tiêm. Nếu truyền với tốc độ vượt quá 10 ml/phút, bệnh nhân có thể cảm thấy nóng bừng mặt, tim đập nhanh, tê ngón tay.
Cũng giống như các dung dịch tiêm tĩnh mạch khác, các tác dụng không mong muốn như: Sốt, nhiễm khuẩn vết tiêm, tắc hoặc viêm tĩnh mạch, tiêm chệch tĩnh mạch có thể xảy ra.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Cho tới nay chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa ghi nhận triệu chứng quá liều
Trong trường hợp quá liều Esafosfina hoặc quãng cách liều quá gần về lý thuyết có thể gây tăng Phospho trong máu và dẫn đến giảm canxi máu.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Cơ chế tác động chủ yếu của FdP có thể do kích thích hoạt tính men phospho-fructokinase của thành tế bào, làm tăng sự tích lũy các phân tử phosphat giàu năng lượng bên trong tế bào. Tác dụng này được gây ra bởi sự tương tác tại bề mặt tế bào làm tăng dòng chảy Kali vào trong tế bào.
Các nghiên cứu trên in vitro đã cho thấy FdP bảo vệ hồng cầu chống lại sự tán huyết và ngăn ngừa sự tạo thành các gốc oxy có độc tính tại bạch cầu trung tính. Các nghiên cứucũng cho thây FdP đối kháng lại độc tính của Kali trên sự co tâm nhĩ và cải thiện tình trạng ngưng tim sau đó. FdP ngăn cản quá trình giáng hóa ATP của tim va creatin phosphate 6 những vùng cơ tim bị thiếu máu cục bộ, bảo vệ gan và thận khỏi những tổn thương gây nên bởi thiếu máu cục bộ. FdP có tác dụng bảo vệ chống lại tình trạng choáng do chấn thương, mất máu và có tác dụng thúc đẩy quá trình hồi sức tim, phổi sau khi tim ngưng đập do thiếu oxy.
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy FdP làm gia tăng 2,3-DPG trong hồng cầu của những bệnh nhân được truyền máu nhiêu lần, có tác dụng làm giảm nồng độ Kali đang tăng cao trong máu, phục hồi tỷ lệ bình thường của Kali trong và ngoài tế bào, cải thiện tính linh hoạt của hồng cầu và chống lại sự tán huyết cơ học trong thời gian sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể, ảnh hưởng dương tính lên cân bằng Nitơ trên những trường hợp nuôi dưỡng băng đường tĩnh mạch, cải thiện tình trạng thiêu máu cục bộ ở mô của những bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại biên và cải thiện huyệt động học của những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác động chủ yếu của FdP có thể do kích thích hoạt tính men phospho-fructokinase của thành tế bào, làm tăng sự tích lũy các phân tử phosphat giàu năng lượng bên trong tế bào. Tác dụng này được gây ra bởi sự tương tác tại bề mặt tế bào làm tăng dòng chảy Kali vào trong tế bào.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Trên nhóm người tình nguyện khỏe mạnh, 5 phút sau liều truyền 250mg/kg, nồng độ FdP huyết tương là 770mg/l. Thời gian bán hủy của FdP trong huyết tương thay đổi từ 10-15 phút. FdP thoát khỏi huyết tương do phân bố vào gian ngoại bào và do bị thủy phân thành Phospho vô cơ và Fructose bởi tác dụng của men Phosphatase của huyết tương và hồng cầu.
Sử dụng đường tĩnh mạch cho thấy thuốc được phân phối giảm dần trong các tổ chức sau như thận, gan, ruột, cơ,phổi, tim, não.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Nước cất vô khuẩn.
6.2. Tương kỵ :
Tương hợp: Esafosfina không tương hợp với các dung dịch tiêm tĩnh mạch khác có chứa các chất tan ở pH giữa 3,5 và 5,8 hoặc với dung dịch có hàm lượng cao của muối Canxi trong môi trường kiềm. Esafosfina không được trộn chung với các thuốc khác
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Chú ý:
Dung dịch đã pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (dưới 25oC).
Dung dịch sau khi được pha phải dùng hết trong một lần tiêm, nếu còn thừa phải bỏ đi không được dùng tiếp.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.