Floctafenine – Idafloc

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Floctafenin

Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS)

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BG04.

Biệt dược gốc: Idarac

Biệt dược: Idafloc

Hãng sản xuất : Công ty Roussel Việt Nam

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 200 mg.

Thuốc tham khảo:

IDAFLOC 200mg
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Floctafenin …………………………. 200 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Idafloc được chỉ định điều trị các chứng đau mức độ nhẹ đến trung bình.

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống. Uống với một ly nước.

Thuốc có thể được uống nguyên viên, hoặc tốt hơn, hòa tan trước trong nước.

Liều dùng:

Chỉ dùng cho người lớn.

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo loại đau, từ 200 mg đến 400 mg/lần, các liều cách nhau 6 đến 8 giờ.

Trung bình 800 mg một ngày, tối đa 1,2 g một ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Idafloc KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong những trường hợp sau:

Dị ứng với floctafenin hoặc các chất tương tự (glafenin, antrafenin).

Phối hợp với các thuốc chẹn bêta.

Suy tim nặng.

Bệnh tim thiếu máu cục bộ (một số bệnh tim với lượng máu đến nuôi tim giảm).

4.4 Thận trọng:

Tránh dùng lặp đi lặp lại các liều đơn độc.

Báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh thận.

Lưu ý những người lái xe và sử dụng máy móc về nguy cơ buồn ngủ khi dùng thuốc này.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý những người lái xe và sử dụng máy móc về nguy cơ buồn ngủ khi dùng thuốc này.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Tốt hơn không dùng thuốc này khi có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Idafloc không được chỉ định dùng ở phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú..

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các tai biến dạng dị ứng. Các tai biến này hiếm nhưng nghiêm trọng và người bệnh không được dùng thuốc này và các thuốc tương tự:

Mề đay, phù mạch thần kinh (sưng thanh môn và thanh quản),

Tai biến dị ứng xảy ra trung bình 30 phút sau khi dùng thuốc, với cảm giác kim châm và nóng bỏng ở bàn tay, bàn chân và mặt, đột ngột đỏ ửng ở mặt hoặc phần ngực trên, ngứa thanh quản, phát ban ở da hoặc sưng mí mắt, hồng ban toàn thân (đỏ ửng) với ngứa, cảm giác khó chịu toàn thân và có thể tiến triển đến mức mất tri giác,

Khó thở dạng suyễn,

Bệnh thận cấp với lượng nước tiểu giảm.

Những rối loạn này có thể xảy ra ở người đã trở nên nhạy cảm với thuốc do lần dùng trước; phải ngưng dùng thuốc ngay, không được dùng lại thuốc và báo bác sĩ.

Rất hiếm gặp những trường hợp:

Buồn nôn và nôn,

Buồn ngủ,

Cảm giác nóng rát khi tiểu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tất cả các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng đều phải báo cho bác sĩ, đặc biệt là: các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid khác, warfarin, thuốc lợi tiểu, thuốc tiểu đường, thuốc trị cao huyết áp, thuốc chống đông, lithium, methotrexat, phenytoin,…..

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị. Không có thuốc giải. Cần rửa dạ dày sớm.

Sạn đường niệu, có chứa acid floctafenic, hãn hữu có thể xảy ra sau khi dùng kéo dài floctafenine với liều cao hơn liều khuyến cáo.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Thuốc có tác dụng giảm đau đơn thuần không hạ sốt và kháng viêm, thuộc nhóm nonsteroidal anti-inflammatory drugs (NSAIDs).

Thuốc giảm đau ngoại biên không có chất gây nghiện. Không có nguy cơ nghiện floctafenine.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc có tác dụng ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin (PG) do ức chế men cyclo-oxygenase (COX) làm giảm tổng hợp PG.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức tối đa 1 giờ đến 2 giờ sau khi uống thuốc.

Thời gian bán hủy khoảng 8 giờ.

Trong gan, phần lớn floctafenin được chuyển hóa thành acid floctafenic.

Floctafenin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ 60% qua đường mật và 40% qua đường tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid.

Floctafenin qua được nhau thai và vào sữa mẹ.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, stearic acid, magnesium stearate and colloidal silicon dioxide

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.