Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Adhema
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Adhema (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Ferrous fumarate + Folic acid (Sắt fumarate + Acid folic)
Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Nhóm tạo máu dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): B03AD02.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Adhema
Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần dược phẩm Quảng Bình
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: Mỗi viên: Fe II fumarate 200 (tương đương 100mg ion sắt II), folic acid 1 mg.
Thuốc tham khảo:
ADHEMA | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Sắt fumarate | …………………………. | 200 mg |
Acid folic | …………………………. | 1 mg. |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Phòng và chữa chứng thiếu máu giảm sắc và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở người lớn và trẻ em. Phòng và chữa chứng thiếu máu ở phụ nữ có thai và sau khi đẻ, bệnh nhân trước và sau khi phẫu thuật. Phòng bệnh thiếu máu cho các bệnh nhân có hội chứng hấp thu sắt và acid folic hoặc chế độ dinh dưỡng không cung cấp đủ các yếu tố này.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn để tăng cường hấp thu
Liều dùng:
Người lớn uống ngày 3 viên, chia làm 3 lần.
Trẻ em uống ngày 1 viên
4.3. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với sắt (II)fumarat.
Có thể thừa sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tan máu. Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
4.4 Thận trọng:
Cần thận trọng ở người bệnh có thẻ bị khối u phụ thuộc folat, người bệnh có nghỉ ngờ loét dạ đày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Ngưng dùng thuốc nếu cơ thể không dung nạp, không dùng quá liều chỉ định..
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc dùng được cho người cho con bú..
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Không thường xuyên: Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng ). Răng đen (nếu dùng thuốc nước ): nên hút bằng Ống hút.
Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da. Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Có thể hạn chế các ADR không thường xuyên bằng cách uống liều thấp sau tăng dần, hoặc uống cùng một ít thức ăn (như vậy sẽ giảm hấp thu sắt)
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat va magnesi trisiicat hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt
Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm sự hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm sự hấp thu của penicilamin, carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có thông tin.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myglobin và enzyme hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.
Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 – 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày.
Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1-2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3-4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrochloric và vitamin C. Do vậy, đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.
Cơ chế tác dụng:
Sắt: Sắt là 1 thành phần rất cần thiết cho sự hình thành hemoglobin. Cung cấp đủ sắt cần thiết để quá trình tạo hồng cầu đế vận chuyển hiệu quả oxy trong máu. Khi uống chung với thức ăn hoặc khi được dùng làm chất bổ sung, sắt đi qua niêm mạc ruột dưới dạng sắt II và gắn kết với protein vận chuyển. Với hình thức này, sắt di chuyển trong cơ thế đến tủy xương để tạo hồng cầu.
Acid folic: thuộc vitamin nhóm B. Trong cơ thế, acid folic khử xuống thành tetrahydrofolate là 1 co-enzyme trong quá trình tổng hợp purine và pyrimidine, từ đó dẫn đến quá trình tổng hợp DNA.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sắt được dự trữ trong cơ thể đưới 2 dang: Ferritin va hemosiderin. Khoảng 90 % sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
Acid folic được thêm vào sắt (II) fumarat để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi đùng một chất đơn độc.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Avicel PH 102, Tinh bột sắn, DST, Magnesi stearat, Aerosil 200
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Adhema do Công ty Cổ phần dược phẩm Quảng Bình sản xuất (2014).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM