Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Opecalcium
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Opecalcium (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Calcium glucoheptonate + Vitamin C + Vitamin PP
Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drugs).
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12AX.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Opecalcium
Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
2. Dạng bào chế Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống
Ống 10 ml: Calci glucoheptonate 1,100g, Acid Ascorbic (vitamin C) 0,100g, Nicotinamid (vitamin PP) 0,050g.
Ống 5 ml: Calci glucoheptonate 550mg, Acid Ascorbic (vitamin C) 50mg, Nicotinamid (vitamin PP) 25mg.
Thuốc tham khảo:
| OPECALCIUM 10ML | ||
| Mỗi ống 10ml có chứa: | ||
| Calci glucoheptonate | …………………………. | 1100mg |
| Acid Ascorbic | …………………………. | 100 mg |
| Nicotinamid | …………………………. | 50 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Dự phòng và điều trị một số trường hợp bệnh lý thiếu vitamin và calci như: Mệt mỏi, chán ăn, trẻ em đang giai đoạn phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, tuổi già, suy nhược chức năng, phục hồi sức khỏe trong giai đoạn dưỡng bệnh.
4.2. Liều dùng Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng để uống.
Liều dùng:
Trẻ em: Uống 1 hoặc 2 ống 5 ml mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi trưa.
hoặc uống 1 ống 10 ml vào buổi sáng.
Người lớn: Uống 1 – 2 ống 10 ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa
4.3. Chống chỉ định:
Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị sỏi calci, tăng calci máu, suy gan, thận nặng, suy tim, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp, thiếu hụt G6PD, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
Bệnh nhân đang dùng digitalis.
4.4 Thận trọng:
Opecalcium có chứa đường, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường.
Thuốc này có chứa:
Methyl paraben và propyl parapen, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).
Đường. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ cho con bú:
Không ảnh hưởng.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Rối loạn tiêu hóa nhẹ, táo bón, đầy bụng hoặc tiêu chảy, sỏi thận, tăng calci huyết.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không dùng chung với thuốc tetracyclin (nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ).
Dùng đồng thời acid ascorbic với aspirin làm tăng bài tiết acid ascorbic và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời acid ascorbic và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid ức chế thải trừ calci qua thận.
4.9 Quá liều và xử trí:
Calci
Triệu chứng: Khi nồng độ huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết.
Cách xử trí: Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau:
Bù dịch bằng tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Cho lợi tiểu cưỡng bức bằng furosemid hoặc acid ethacrynic để tăng thải trừ nhanh calci và natri khi đã dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.
Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu và thay thế máu sớm để đề phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu, có thể dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.
Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.
Acid ascorbic:
Triệu chứng: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Cách xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Nicotinamid: Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Nhóm dược lý và mã ATC:
Calci glucoheptonat: Thuốc bổ sung calci, A12AA10.
Acid ascorbic: Vitamin tan trong nước; A11GA01.
Nicotinamid: Thuốc dinh dưỡng; A11HA01.
Calci glucoheptonat: Dạng calci hữu cơ dễ hấp thu. Calci dạng uống được dùng điều trị hạ calci huyết mạn và thiếu calci. Thiếu calci khi chế độ ăn cung cấp không đầy đủ calci đặc biệt là thiếu nữ, người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên. Do tăng nhu cầu calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nguy cơ cao nhất, trẻ em khi thiếu calci sẽ chậm lớn, còi xương, người lớn bị nhuyễn xương.
Vitamin C (acid ascorbic): Cần cho sự tạo thành colagen làm lành vết thương. Tham gia các phản ứng oxy hóa-khử, phản ứng chuyển hóa của cơ thể. Tham gia các chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
Vitamin PP: Trong cơ thể vitamin PP thực hiện chức năng sau khi chuyển thành nicotinamid adenin dinucleotid (MAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò rất quan trọng trong chuyển hóa, như là một coenzym có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro, xúc tác các phản ứng oxy hóa-khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Cơ chế tác dụng:
Calci là một thành phần không thể thiếu của cơ thể, nó có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào như: sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, hoạt động của các enzyme và hormone. Calci cũng là thành phần chính của xương và có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu. Calci glucoheptonat là nguồn cung cấp calci dễ hấp thụ cho cơ thể.
Vitamin C có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp collagen, mô liên kết, mô tiền cốt, ngà răng… Vitamin C tham gia tổng hợp lipid, protein, trong chức năng miễn dịch, đề kháng nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào, đóng vai trò quan trọng trong sự hấp thu sắt.
Nicotinamid đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa tế bào như một chất xúc tác cho các phản ứng oxy hóa khử quan trọng trong sự hô hấp tế bào, phân giải glycogen, chuyển hóa lipid.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Calci: Khoảng 30% lượng calci được hấp thu tại đường tiêu hóa. Lượng calci được đào thải qua nước tiểu khoảng 20%, qua phân khoảng 80% (gồm calci không được hấp thu và calci được tiết qua mật, dịch tụy).
Vitamin C (acid ascorbic) được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Nồng độ Vitamin C bình thường trong huyết tương: 10 – 20 microgram/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể khoảng 1,5 g với 30 – 45 mg được luân chuyển hằng ngày. Vitamin C được phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không hoạt tính: ascorbic acid-2-sulfat, acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu cơ thể (trên 200 mg) được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
Vitamin PP: Sau khi uống, vitamin PP được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể. Acid nicotic có trong sữa người. Thời gian bán thải của vitamin PP khoảng 45 phút. Vitamin PP được chuyển hóa ở gan thành N-methylnicotinamid, các dẫn chất 2-pyridon, 4-pyridon và tạo thành nicotinuric. Với liều thông thường, chỉ một lượng nhỏ vitamin PP bài tiết vào nước tiểu ở dạng không thay đổi. Tuy nhiên, với liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược vừa đủ: Acid hypophosphorous 50%, đường trắng, hương cam dạng lỏng, natri hydroxyd, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Opecalcium do Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV sản xuất (2016).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM