Dicyclomine (Dicycloverine)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Dicyclomine (Dicycloverine)

Phân loại: Thuốc chống co thắt cơ trơn.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A03AA07.

Brand name: Bentyl, Colicon.

Generic : Dicyclomine (Dicycloverine)

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 20 mg.

Dung dịch uống: 10 mg/5 mL

Thuốc tham khảo:

COLICON
Mỗi viên nén có chứa:
Dicyclomine …………………………. 20 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dicyclomine được chỉ định điều trị các tình trạng đau khác nhau gây ra bởi sự co thắt cơ trơn . Thuốc có chỉ định chủ yếu là :

Đau bụng ruột, mật, thận, niệu quản.

Hội chứng kích thích ruột.

Thống kinh do co thắt.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Liều dùng:

Liều người lớn

Liều ban đầu được đề nghị là 20 mg bốn lần một ngày.

Sau một tuần điều trị với liều ban đầu, có thể tăng liều tới 40 mg bốn lần một ngày trừ khi gặp tác dụng phụ.

Nếu hiệu quả không đạt được trong vòng 2 tuần, nên ngừng thuốc. Dữ liệu an toàn được ghi lại không có trường hợp dùng liều trên 80 mg mỗi ngày trong thời gian dài hơn 2 tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Không dùng cho người bị glaucoma góc đóng, bí tiểu, tắc nghẽn đường tiêu hóa, mất trương lực ruột, chứng liệt ruột nhạy cảm với dicyclomine, tình trạng tim mạch không ổn định ở người bị xuất huyết cấp tính, hội chứng trào lưu thực quản.

4.4 Thận trọng:

Nên dùng thận trọng thuốc có chứa dicyclomine ở những bệnh nhân bị hay nghi ngờ là có tăng nhãn áp hoặc phì đại tiền liệt tuyến.

Sử dụng thận trọng ở người bị sốt, hen, chứng thoát vị khe thực quản, suy gan thận nặng, bệnh nhân nhồi máu cơ tim, cao huyết áp, người già, nhịp nhanh và bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B1

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Sự an toàn khi sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Phụ nữ có thai và cho con bú nên sử dụng thận trọng.

Thời kỳ cho con bú:

Sự an toàn khi sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Phụ nữ có thai và cho con bú nên sử dụng thận trọng.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Làm tăng áp lực trong mắt đặc biệt ở người bị glaucoma góc đóng. Làm khô miệng, háo khát, làm giảm tiết nhầy ở phế quản, giãn đồng tử, liệt cơ thể mi, chứng sợ ánh sáng, da khô và ửng đỏ, tim đập nhanh và loạn nhịp, bí tiểu, táo bón, tăng nhiệt độ cơ thể, kích thích thần kinh trung ương. Đôi khi có thể gây nôn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tác dụng của dicyclomine có thể được tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh phó giao cảm.

Guanethidine, histamine, reserpine có thể đối kháng với tác dụng ức chế bài tiết dạ dày của dicyclomine.

Các antacid làm giảm hấp thu thuốc.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dấu hiệu và triệu chứng của sự quá liều dicyclomine hydrochloride bao gồm nhức đầu, buồn nôn, ói mửa, quáng gà, giãn đồng tử, nóng khô da, chóng mặt, khô miệng, khó nuốt và kích thích thần kinh trung ương. Trị liệu bao gồm thuốc gây nôn, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Dicyclomine hydrochloride là một amin bậc 3 với tác dụng kháng hệ muscarinic tương tự nhưng yếu hơn atropin. Thuốc có tác động chống co thắt trực tiếp.

Dicyclomine chlorhydrate trong thành phần thuốc làm thư giãn cơ trơn của đường tiêu hóa, kiểm soát sự co thắt gây đau của phần dạ dày tá tràng.

Cơ chế tác dụng:

Dicyclomin là một thuốc kháng acetylcholin, làm giảm tác dụng của acetylcholin (loại hóa chất do dây thần kinh giải phóng ra để kích thích cơ) bằng cách phong bế các thụ thể acetylcholin ở cơ trơn. Thuốc cũng có tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn. Thuốc được dùng để điều trị hoặc ngǎn ngừa co thắt cơ đường tiêu hóa trong hội chứng ruột kích thích.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Dicyclomine hydrochloride hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Chất chuyển hóa của nó được tìm thấy trong nước tiểu 1 giờ sau khi thuốc được hấp thu. Nửa đời trong huyết tương là 4-6 giờ.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

 

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.