1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Dextromethorphan
Phân loại: Thuốc chống ho.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R05DA09.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Acough
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm OPV.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 15 mg;
Thuốc tham khảo:
| ACOUGH | ||
| Mỗi viên nén có chứa: | ||
| Dextromethorphan | …………………………. | 15 mg | 
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) | 

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc được chỉ định để làm giảm tạm thời triệu chứng ho khan do họng và phế quản bị kích thích nhẹ trong khi cảm lạnh hoặc hít phải các chất kích thích.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng uống.
Liều dùng:
Dùng theo bảng hướng dẫn dưới đây. Uống thuốc khi cần thiết. Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ:
| Tuổi | Liểu dùng | 
| Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên | Uống 2 viên mỗi 6 – 8 giờ | 
| Trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi | Uống 1 viên mỗi 6 – 8 giờ | 
| Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi | Dùng dạng khác thích hợp hơn | 
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.
Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế men monoaminoxydase.
Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc suy hô hấp.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
4.4 Thận trọng:
Nếu bạn đang dùng thuốc ức chế men monoaminoxydase gồm một vài thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần, cảm xúc hoặc bệnh Parkinson, hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng thuốc ức chế men monoaminoxydase hoặc nếu bạn không biết có đang dùng thuốc ức chế men monoaminoxydase hay không, phải tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.
Tham khảo bác sĩ trước khi dùng nếu bạn có:
Ho có nhiều đàm
Ho dai dẳng hoặc ho mãn tính như do hút thuốc, hen phế quản hoặc khí phế thủng.
Ngưng dùng thuốc nếu: Ho kéo dài hơn 7 ngày, ho tái phát hoặc ho kèm sốt, phát ban hoặc nhức đầu dai dẳng. Đây có thể là dấu hiện của bệnh nặng hơn.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol
Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp, ADR >1/100
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buôn nôn, da đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Nổi mày đay
Hiếm gặp, ADR <1/1 000
Ngoại ban.
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ TKTW, dùng naloxon liều 2 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
Thông báo cho người bệnh: Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Uống rượu có thể làm tăng triệu chứng buồn ngủ khi sử dụng thuốc này. Tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương vì sẽ làm suy yếu hô hấp. Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế men monoaminoxydase vì có thể gây hội chứng serotonin.
Quinidin ức chế cytochrom có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Xử trí:
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho, tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần.
Cơ chế tác dụng:
Dextromethorphan là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần. Thuốc được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít các chất kích thích. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
5.2. Dược động học:
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và thuốc có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Sachelac 80, Cellulose vi tinh thể, Crospovidon, Magnesi stearat..
6.2. Tương kỵ :
Dextromethorphan tương kỵ với penicilin, tetracyclin, salicylat, natri phenobarbital và nồng độ cao kali iodid, natri iodid.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
 
								 
														