Terpin-Codein Mekophar (Codeine + Terpine)

Codeine + Terpine – Terpin-Codein (Mekophar)

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Terpin-Codein (Mekophar)

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Terpin-Codein (Mekophar) (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Codeine + Terpine

Phân loại: Thuốc chống ho. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02AA59.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Terpin-Codein

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén Terpine 100mg, codeine 10mg.

Viên nang Terpine 100mg, codeine 10mg.

Thuốc tham khảo:

TERPIN-CODEIN
Mỗi viên nén có chứa:
Codeine …………………………. 10 mg
Terpine …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Terpin-Codein Mekophar 2 (Codeine + Terpine)

TERPIN-CODEIN
Mỗi viên nang có chứa:
Codeine …………………………. 10 mg
Terpine …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Terpin-Codein Mekophar (Codeine + Terpine)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Giảm ho, long đàm. Dùng trong các trường hợp ho do cảm lạnh, viêm thanh khí quản, viêm phế quản, viêm họng….

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống. Nên uống vào các bữa ăn.

Liều dùng:

Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 5 tuổi.

Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, 2– 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 5 – 15 tuổi: uống 1 viên/lần, 1– 3 lần/ngày.

Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sỹ.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Suy hô hấp, ho do hen suyễn.

4.4 Thận trọng:

Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như Paracetamol và Ibuprofen không có hiệu quả.

Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ: khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ…).

Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

Không uống rượu hoặc thức uống có cồn vì làm tăng tác dụng an thần của thuốc.

Thuốc gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy.

Cần thận trọng trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Người lái xe và vận hành máy móc: Đặc biệt người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý đến nguy cơ buồn ngủ xảy ra khi dùng thuốc này. Hiện tượng này càng nặng thêm nếu có uống thêm rượu. Tốt nhất nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú:

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Có khả năng gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Cách xử trí: uống thuốc với nhiều nước để giảm kích ứng dạ dày. Nằm nghỉ ngơi nếu gặp các triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt. Trong trường hợp táo bón, có thể dùng các thuốc nhuận trường làm tăng nhu động ruột như bisacodin hoặc natri picosulfat.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thận trọng khi dùng chung với: các thuốc chống trầm cảm tác dụng lên thần kinh trung ương vì tăng trầm cảm, các thuốc thuộc nhóm Morphin vì gây suy giảm hô hấp.

Không kết hợp với các thuốc ho (làm khô đàm hoặc làm long, loãng đàm) khác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Codeine, dẫn chất của opiate, là tác nhân chống ho chủ vận. Codeine ức chế phản xạ hi bằng cách tác động trức tiếp lên trung tâm ho ở hành não, làm khô đường hô hấp và tăng độ nhớt của dịch tiết phế quản.

Terpin có tác dụng làm tăng trực tiếp sự tiết dịch của phế quản và được sử dụng làm chất long đàm.

Cơ chế tác dụng:

Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.

Terpin hydrat có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch, kết quả là làm tăng thể tích và giảm độ nhày của chất tiết khí quản

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sau khi uống, nữa đời thải trừ là 2-4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1-2 giờ và có thể kéo dài 4-6 giờ. Codeine được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codeine hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codeine qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua đường hàng rào máu não.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, talc, magnesium stearete

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Terpin-Codein (Mekophar) do Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar sản xuất (2013).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM