Panalgan Effer Codein (Codeine + Paracetamol)

Codeine + Paracetamol – Panalgan Effer Codein/Acepron Codein/Panalgan Codein

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Panalgan Effer Codein, Panalgan Codein

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Panalgan Effer Codein, Panalgan Codein (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Codeine phosphat + Paracetamol

Phân loại: Thuốc giảm đau – hạ sốt kết hợp thuốc giảm đau nhóm opioid..

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N02BE51.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Panalgan Effer Codein, Acepron Codein, Panalgan Codein

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén sủi có chứa Paracetamol 500mg, Codein phosphat 30mg.

Viên nén có chứa Paracetamol 500mg, Codein phosphat 30mg.

Thuốc tham khảo:

PANALGAN EFFER CODEIN
Mỗi viên nén sủi bọt có chứa:
Paracetamol …………………………. 500 mg
Codein phosphat …………………………. 30 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Panalgan Effer Codein (Codeine + Paracetamol)

PANALGAN CODEIN
Mỗi viên nén có chứa:
Paracetamol …………………………. 500 mg
Codein phosphat …………………………. 30 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Panalgan Codein (Codeine + Paracetamol)

ACEPRON CODEIN
Mỗi viên nén có chứa:
Paracetamol …………………………. 500 mg
Codein phosphat …………………………. 30 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Acepron Codein (Codeine + Paracetamol)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Ðiều trị các cơn đau vừa & nặng, không khỏi khi dùng các thuốc giảm đau đơn thuần (aspirin, paracetamol).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Hòa viên thuốc vào nước trước khi dùng.

Liều dùng:

Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc từ 4 đến 6 giờ. Trường hợp suy thận (có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) khoảng cách tối thiểu là 8 giờ. Nếu cơn đau tiếp tục kéo dài quá 5 ngày, không nên tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi

Uống 1 – 2 viên mỗi 4 – 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.

Trẻ cân nặng trên 15 kg (từ 3 tuổi trở lên)

Liều của paracetamol chỉ định khoảng 60mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, liều của codein phosphat là khoảng 3mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

Bệnh nhân nghiện rượu.

Bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Trẻ em dưới 18 tuổi vừa cắt amiđan và/hoặc nạo V.A

4.4 Thận trọng:

Làm gia tăng tổn thương đầu và tăng áp lực nội sọ. Các phản ứng phụ của thuốc có thể che đậy quá trình diễn tiến lâm sàng của những bệnh nhân bị tổn thương đầu.

Thuốc có thể che lấp chẩn đoán hoặc quá trình diễn tiến lâm sàng của những bệnh nhân bị các bệnh cấp ở bụng.

Dùng thuốc thận trọng cho bệnh nhân lớn tuổi hoặc yếu sức, bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận nặng, thiểu năng tuyến giáp, bệnh Addison và phì đại tuyến tiền liệt hoặc nghẽn niệu đạo.

Không dùng đồng thời với các thuốc giảm đau gây nghiện khác, thuốc trị loạn thần kinh, thuốc an thần, hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (gồm alcohol). Khi bắt buộc phải dùng phối hợp nên giảm liều của một hoặc cả hai thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ có thai. Phụ nữ đang cho con bú.

Thuốc có thể gây phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc có thể gây ngủ gà. làm giảm sự nhanh lẹ hay tỉnh trí nên cần thận trọng đối với người vận hành máy móc hay lái xe.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát, buồn nôn, nôn, táo bón, hồi hộp.

Ít gặp: Ban da. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật. Suy tuần hoàn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Rượu và thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid làm tăng độc tính gan.

Quinidin làm giảm tác dụng của codein.

Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều

Paracetamol: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, kích động, mê sảng, suy tuần hoàn, suy gan nghiêm trọng và chết vì suy gan.

Codein: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne- Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trang thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: Ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

Cách xử trí

Paracetamol: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc dùng thuốc tẩy muối. N-acetylcystein là thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol, hoặc có thể dùng methionin. Điều trị với N- acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.

Codein: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, hiếm làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin.

Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp (60% thấp hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin. Codein dùng kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm bớt táo bón.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế chính xác của tác dụng giảm đau và hạ sốt của paracetamol vẫn chưa được thiết lập. Cơ chế tác dụng có thể liên quan đến hoạt động trung ương và ngoại biên.

Tác dụng giảm đau của codein và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó qua trung gian bằng cách gắn vào các thụ thể mu (µ) opioid trung ương và ngoại biên. Codein có ái lực yếu với thụ thể µ – opioid và bằng khoảng một phần mười so với hiệu lực giảm đau của morphin. Trong khi thường cho rằng tác dụng giảm đau của codein là do morphin chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, có bằng chứng cho thấy tác dụng giảm đau qua trung gian codein – 6-glucuronid và có thể bởi chất chuyển hóa khác của codein.

Tác dụng trị ho của codein được cho là tác dụng trên trung tâm.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Paracetamol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thải trừ 90 – 100% thuốc qua nước tiểu ngày thứ 1, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sutfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) cũng phát hiện 1 lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.

Codein sau khi uống có thời gian bán thải là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu – não.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược gồm: tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột mì, povidon, tinh bột sắn, acid citric, magnesi stearat, sodium starch glycolat.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Panalgan Effer Codein do Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long sản xuất (2012).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

 

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.