Cefoxitin – Vicefoxitin

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cefoxitin

Phân loại: Thuốc Kháng sinh cephalosporin, thế hệ 2.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01DC01.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Vicefoxitin

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm VCP

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 500mg; 1 g; 2 g bột thuốc, kèm ống dung môi để pha.

Thuốc tham khảo:

VICEFOXITIN 0,5g
Mỗi lọ bột thuốc pha tiêm có chứa:
Cefoxitin …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Cefoxitin được chỉ định đê điêu trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với cefoxitin như:

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi và áp xe phổi.

Nhiễm trùng đường niệu.

Nhiễm trùng trong ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.

Nhiễm trùng phụ khoa, bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu. Cũng giống như các cephalosporin khác, cefoxitin không có tác dụng với Chlamydia trachomatis.

Nhiễm trùng máu.

Nhiễm trùng xương, khớp.

Nhiễm khuẩn da.

Cefoxitin cũng được sử dụng dự phòng nhiễm trùngTrì^íg phẫu thuật như: Phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung, mổ lấy thai.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Cefoxitin dược đùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường tiêm bắp.

Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: lg cefoxitin trong 10 ml dung dịch pha tiêm như nước cất pha tiêm, nước muối 0,9% pha tiêm, dextrose 5% pha tiêm.

Liều dùng:

Người lớn: Thông thường từ 1 – 2g mỗi 6 đến 8 giờ. Liều dùng nên được xác định bởi tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tình trạng của bệnh nhân.

Loại nhiễm khuẩn Liều dùng / 24 giờ Tần số
Các nhiễm trùng không biển chứng như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da 3-4g lg mỗi 6-8 giờ, tiêm tĩnh mạch (IV)
Nhiễm trùng mức độ vừa, nặng đến nghiêm trọng 6-8g lg mỗi 4 giờ hay 2g mỗi 6-8 giờ, IV.
Nhiễm trùng cần sử dụng kháng sinh liều cao như hoại thư… 12g 2g mỗi 4 giờ hay 3g mỗi 6 giờ, IV.

.

Cefoxitin có thể được sử dụng ở bệnh nhân giảm chức năng thận với những điều chỉnh liều lượng sau liều tấn công 1 – 2 g, liều duy trì như sau:

Mức độ suy thận Độ thanh thải (ml/phút) Liều dùng/lần (g) Tần số Liều dùng /24 giờ
Nhẹ 50-30 1 -2 Mỗi 8-12 giờ <6g
Vừa 29-10 1 -2 Mỗi 12-24 giờ <6g
Nghiêm trọng 9-5 0,5-1 Mỗi 12-24 giờ <2g
về cơ bản không có chức năng <5 0,5-1 Mỗi 24 – 48 giờ < lg

Với các bệnh nhân chạy thận nhân tạo, liều 1 – 2g nên được dùng sau mỗi lần chạy thận, và liều duy trì được thể hiện ở Bảng 2.

Trẻ em:

Trẻ em trên ba tháng tuổi liều từ 80-160mg/kg thể trọng mỗi ngày chia làm 4 – 6 lần. Những liều dùng cao nên được sử dụng cho các nhiễm trùng nặng hoặc nghiêm trọng. Tổng số liều dùng hàng ngày không nên vượt quá 12g.

Tại thời điểm này không có đê nghị được thực hiện cho bệnh nhi từ sơ sinh đến ba tháng tuổi.

Ở bệnh nhân suy thận ở trẻ em, liều lượng và tần suất liều dùng nên được điều chỉnh phù họp với các khuyến nghị cho người lớn (xem Bảng 2).

Liều dùng dự phòng:

*Người lớn :

-Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung, trong phẫu thuật mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch liều đơn 1 – 2g cefoxitin vào thời điểm 30-60 phút trước khi phẫu thuật.

*Trẻ em trên 3 tháng tuổi: Tiêm cefoxitin với liều 30 – 40mg/kg thể trọng vào thời điểm 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật và liều 30 – 40mg/kg thể trọng sau khi phẫu thuật mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với các cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.

4.4 Thận trọng:

Tổng liều dùng hàng ngày cần được giảm khi sử dụng cefoxitin cho bệnh nhân bị suy thận.

Cho các bệnh nhân có tiền sử về đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficille.

Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trong sốc phản vệ. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn chéo giữa cefoxitin với penicilin và các cephalosporin khác.

Dùng dài ngày làm tăng các vi sinh vật không nhạy cảm, tăng nguy cơ kháng thuốc

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cefoxitin không ảnh hưởng gì tới khả năng vận hành tàu xe máy móc

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh đến ba tháng tuổi chưa được xác định rõ ràng. Cefoxitin chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho trẻ sơ sinh khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Cefoxitin được bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi sử dụng cefoxitin cho phụ nữ đang nuôi con con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Phản ứng tại chỗ:

Phản ứng tại chỗ tiêm: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của cefoxitin. Đau cơ, mềm cơ co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu băng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%, 1%, hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông. Không nên sử dụng loại kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.

Phản ứng dị ứng:

Phản ứng mẫn cảm: Ban sẩn, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và các phản ứng mẫn cảm khác. Phản ứng quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng điều trị bằng cefoxitin và có những liệu pháp thích hợp như epinephrin, các corticoid, thông thoáng đường thở, thở oxy.

Tim mạch: Hạ huyết áp.

Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.

Máu: Tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoáng qua, giảm tuỷ xương. Thiếu máu bao gồm thiếu máu tan huyết. Có thể tạo kết quả dương tính giả đối với phép thử Coombs trực tiếp.

Chức năng gan: Viêm gan và vàng da ử mật, tăng transaminase.

Chức năng thận: Tăng creatinin huyết tương và/hoặc ure máu. Độc thận và giảm niệu ít khi xảy ra. Những tác động này thường xảy ra ở những bệnh nhân trên 50 tuổi, bệnh nhân bị suy thận hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc độc thận khác

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Người bệnh bị suy thận: cần giảm liều. Phải theo dõi chức năng thận và công thức máu, nhất là khi điều trị liều cao và dài ngày.

Nếu người bệnh bị phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng sử dụng cefoxitin và tiến hành các biện pháp hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch steroid).

Các trường họp bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ thường chỉ cần ngừng thuốc.

Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch hoặc chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của cefoxitin qua thận.

Các thuốc độc thận: Sử dụng đồng thời với các thuốc độc thận như các aminoglycosid, colistin, polymyxin B, vancomycin có thể làm tăng độc tính trên thận.

4.9 Quá liều và xử trí:

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: Khó thở, co giật. Nếu eotriệu chứng quá liều, cần ngừng ngay sử dụng cefoxitin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để cấp cứu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ 2, có cấu trúc khác so với các cephalosporin khác do có thêm nhóm 7-ß-methoxy gắn vào nhân acid 7-ß-aminocephalosporanic có hoạt phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefoxitin bền vững với đa số các beta – lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương:

Phổ tác dụng của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Vi khuẩn Gram dương yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurelia multocida.

Vi khuẩn Gram âm yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế kháng khuẩn: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefoxitin có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu, kể cả các chủng tiết penicillinases và cephalosporinases của cả vi khuẩn gram dương và gram âm.

Cơ chế đề kháng: chủ yếu là thủy phân vòng beta-lactamase, thay đổi penicillin-binding proteins (PBPs) và giảm tính thấm

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Cefoxitin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi tiêm bắp với liều lg cefoxitin nồng độ đạt được trong huyết tương lên đến 30pg/ml sau khi tiêm 20 đến 30 phút. Đường tiêm tĩnh mạch với liều lg cefoxitin nồng độ đạt được trong huyết tương lần lượt là 125, 72 và 25pg/ml với thời gian lần lượt là 3, 30 và 120 phút tương ứng. Cefoxitin liên kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thời gian bán thải của cefoxitin trong huyết tương khoảng từ 45 đến 60 phút, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Cefoxitin được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, nhưng thường rất ít xâm nhập vào dịch não tủy, ngay cả khi màng não bị viêm. Cefoxitin xâm nhập qua nhau thai và sữa mẹ. Cefoxitin đạt được nồng độ rất cao trong dịch mật.

Cefoxitin được đào thải qua thận chủ yếu ở dạng nguyên vẹn. Chỉ khoảng 2% cefoxitin được chuyển hóa thành descarbamylcefoxitin không còn hoạt tính. Cefoxitin được bài tiêt ở câu thận và ông thận, có đên 85% liều dùng được tìm thấy trong vòng 6 giờ sau khi tiêm một liều cefoxitin. Probenecid làm giảm sự thải trừ của cefoxitin qua thận. Sau khi tiêm bắp liều lg cefoxitin nồng độ thu được trong nước tiểu thường lớn hơn 3 mg/ml. Cefoxitin được đào thải qua quá trình chạy thận nhân tạo.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Không có.

6.2. Tương kỵ :

Không nên trộn chung dung dịch tiêm cefoxitin với bất kỳ một thuốc nào trong cùng một bơm kim tiêm.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản:

Lọ bột thuốc và ống dung môi: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam