Zedcal OP Tablets (Calcium carbonate + Calcitriol + Zinc sulfate)

Calcium carbonate + Calcitriol + Zinc sulfate – Zedcal OP Tablets

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Zedcal OP Tablets

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Zedcal OP Tablets (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Calcium carbonate + Calcitriol + Zinc sulfate

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Dạng kết hợp

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Zedcal OP Tablets

Hãng sản xuất : Meyer Organics Pvt., Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén chứa: Calcium carbonate 250mg; Calcitriol 0,25mcg; Kẽm (dưới dạng Kẽm sulfat monohydrat) 7,5mg

Thuốc tham khảo:

ZEDCAL OP TABLETS
Mỗi viên nén có chứa:
Calcitriol …………………………. 0,25 mcg
Calcium carbonate …………………………. 250 mg
Kẽm sulfat …………………………. 7,5 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Zedcal OP Tablets (Calcium carbonate + Calcitriol + Zinc sulfate)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Loãng xương

Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol)

Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu)

Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo)

Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Zedcal-OP viên nén nên uống trong bữa ăn chlnh. Không nhai và uống khi bụng đói.

Liều dùng:

Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh): 1 viên x 2 Iần/ngày

Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol): ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày. Khi cần thiết, tăng liều dần dần (mỗi 2-4 tuần) cho tới liều tối đa là 1 viên x 3 lần/ngày

Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu): ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày, tăng dần dần khi cần thiết.

Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo): ban đầu uống 1 viên/ngày vào buổi sáng, cho tới liều tối đa là 3 viên/ngày ở trẻ em hay, 4 viên/ngày ở người lớn.

Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D: ban đầu 1 viên/ngày vào buổi sáng. Tăng dần dần cho tới liều tối đa 3 viên/ngày ở trẻ em và 4 viên/ngày ở người lớn

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.

4.4 Thận trọng:

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng lâu dài ở trẻ em. Thận trọng đối với trẻ em dưới 3 tuổi.

Khuyến cáo theo dõi calci, phosphorus, magie và phosphate kiềm trong huyết tương.

Bệnh nhân dùng digitalis.

Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thận trọng khi sử dụng.

Thời kỳ cho con bú:

Thận trọng khi sử dụng.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Ở liều tối thiểu khuyến cáo Zedcal-OP dung nạp tốt. Dấu hiệu sớm của các phản ứng phụ bao gồm: yếu, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, miệng có vị kim loại, đau cơ.

Dấu hiệu muộn: tiểu nhiều, khát nhiều, biếng ăn, sợ ánh sáng, viêm màng kết, sổ mũi, ngứa.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có báo cáo.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

99% calci trong cơ thể là ở xương. Nó cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Sự thiếu hụt calci do chể độ ăn kiêng hay chế độ ăn không đầy đủ sẽ dẫn đến giảm độ bền của xương và một số tình trạng liên quan (ví dụ như loãng xương).

Kẽm cần thiết cho sự sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương. Đây là nơi để canxi cùng với photpho và cốc khoáng chất khác gắn lên. Sự thiếu hụt kẽm rất phổ biến ở những người có xương yếu hơn.

Calcitriol, chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3 điều hòa sự hấp thu bình thường ở ruột của calci và sự khoáng hóa của xương. Bình thường một lượng vừa đủ vitamin D3 được biến đổi thành calcitriol. Nhưng trong một số trường hợp có thể làm giảm sự sản xuất nội sinh, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của một số bệnh về xương do sự rối loạn trong hấp thu calci , sự hằng định nội mô và sự chuyển hóa.

Cơ chế tác dụng:

Ion calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.

Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.

Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.

Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamine D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25-hydroxycholécalciférol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này được hình thành mỗi ngày là 0,5-1,0 mcg, và tăng nhiều hơn trong giai đoạn mà sự tạo xương tăng cao (chẳng hạn trong giai đoạn tăng trưởng hoặc lúc có thai). Calcitriol làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.

Calcitriol đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương, đây là một cơ sở dược lý cho tác động điều trị chứng loãng xương.

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Arachis Oil BR Butylated Hydroxyanisole BR Isopropyl Alcohol BR Maize starch (Dried), colloidal Anhydrous Silica BR Microcrystalline Cellulose BR Polyethylene Glycol 6000 USP/NF, Polyethylene Glycol 400 USP/NF, Purified Talc BR Methylene Chloride, Maize Starch BR Methylparaben BR Propylparaben BR Disodium EDTA BR Polyvinylpyrrolidone BR Purified Water BR Magnesium Stearate BR WINOOAT – wr 2022 White, Hydroxypropylmethylcelluldse BP.

Colour: Titanium Dioxide BP.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Zedcal OP Tablets do Meyer Organics Pvt., Ltd. sản xuất (2015).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM