Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Rexcal, Caorin
Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Rexcal, Caorin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
Nội dung chính
Toggle1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Calcitriol + Calcium Lactate + Magnesium oxyde + Zinc Oxyde
Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Rexcal, Caorin
Hãng sản xuất : Công ty TNHH Phil Inter Pharma
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang mềm chứa: Calcitriol 0.25mcg, Calcium Lactate 425mg, Magnesi oxyd 40mg, Kẽm Oxyd 20mg
Thuốc tham khảo:
| CAORIN | ||
| Mỗi viên nang mềm có chứa: | ||
| Calcitriol | …………………………. | 0,25 mcg |
| Calcium Lactate | …………………………. | 425 mg |
| Magnesi oxyd | …………………………. | 40 mg |
| Kẽm Oxyd | …………………………. | 20 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

| REXCAL | ||
| Mỗi viên nang mềm có chứa: | ||
| Calcitriol | …………………………. | 0,25 mcg |
| Calcium Lactate | …………………………. | 425 mg |
| Magnesi oxyd | …………………………. | 40 mg |
| Kẽm Oxyd | …………………………. | 20 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
REXCAL được chỉ định trong trường hợp có liên quan đến sự rối loạn chuyển hóa calci gặp ở bệnh nhân có bệnh thận mãn tính, còn dùng điều trị loạn dưỡng xương do thận, giảm calci – huyết liên quan tới suy cận giáp trạng, còi xương phụ thuộc vitamin D và loãng xương.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Uống 1 -2 viên/ngày tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
4.3. Chống chỉ định:
Không được dùng REXCAL cho bệnh nhân tăng calci – huyết hoặc có bằng chứng về độc tính của vitamin D.
Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc hoặc các thuốc cùng nhóm hoặc các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Tăng calci huyết tự phát.
Trẻ nhỏ phải được theo dõi kỹ của thầy thuốc.
Bệnh mạch vành, suy yếu chức năng thận và xơ cứng động mạch, đặc biệt ở người già.
Thiểu năng tuyến cận giáp.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không ảnh hưởng.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu về độc tính trên động vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó chỉ sử dụng calcitriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú:
Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ đang cho con bú uống calcitriol phải theo dõi nồng độ calcium huyết thanh của mẹ và trẻ.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Những tác dụng có hại của REXCAL tương tự như những phản ứng gặp khi dùng quá liều vitamin D. Những dấu hiệu và triệu chứng hoặc đến sớm hoặc đến muộn của ngộ độc vitamin D đi kèm tăng calci huyết bao gồm:
Đến sớm: ốm yếu, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, vị kim loại, chán ăn, đau vùng bụng, đau dạ dày.
Đến muộn: tiểu nhiều, khát nhiều, chán ăn, sụt cân, tiểu đêm, viêm kết mạc (calci hóa), viêm tụy, sợ ánh sáng, chảy nước mũi, ngứa, sốt, giảm dục năng, tăng nồng độ BUN máu, albumin niệu, tăng cholesterol máu, tăng SGOT và SGPT, calci hóa lạc chỗ, nhiễm calci thận, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lãnh đạm, ngừng lớn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hiếm gặp bệnh tâm thần rõ ràng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Cholestyramine: làm giảm sự hấp thu qua ruột của các vitamin tan trong lipid, như vậy có thể cản trở sự hấp thu của REXCAL qua ruột.
Phenyltoin/ Phenobarbital: phối hợp với phenyltoin hoặc phenobarbital không có ảnh hưởng tới các nồng độ của calci trong huyết tương, nhưng có thể làm giảm nồng độ của 25(OH)D3 nội sinh trong huyết tương do làm tăng chuyển hóa. Vì mức calcitriol trong máu bị giảm nên cần dùng REXCAL cao hơn khi phối hợp với phenyltoin hoặc phenobarbital.
Các thiazid: thúc đẩy sự tăng calci huyết do làm giảm đào thải calci qua nước tiểu. Một số trường hợp cho thấy phối hợp các thiazid với REXCAL sẽ gây tăng calci huyết.
Không nên dùng đồng thời REXCAL với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
4.9 Quá liều và xử trí:
Quá liều REXCAL có thể gây tăng calci huyết và có khi bị tăng calci niệu. Vì vậy mỗi khi điều chỉnh liều lượng trong điều trị sớm theo định kỳ với các khoảng cách đều đặn, cần xét nghiệm nồng độ calci trong huyết thanh.
Dùng quá liều kẽm có thể dẫn tới các triệu chứng quá liều như buồn nôn, nôn nghiêm trọng, mất nước/hiếu động và thiếu máu nguyên bào sắt (thứ phát do kẽm làm mất đồng).
Điều trị: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D, thông thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất là 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC). Bình thường, lượng chất này làm tăng sự hấp thu calci và phosphate và đóng vai trò quan trọng trong khoáng hóa xương. Ở người suy thận mãn, việc tạo calcitriol kém góp phần tới sự bất thường chuyển hóa khoáng chất.
Magnesi là khoáng chất rất quan trọng, tham gia vào hàng trăm phản ứng enzyme trong cơ thể. Magnesi đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung calcium do là chất trung gian chuyển hóa vitamin D thành dạng có hoạt tính. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu calci của cơ thể. Hơn nữa, Kẽm giúp cải thiện hệ thống miễn dịch.
Cơ chế tác dụng:
Ion calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim, đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Vitamin D3 là dạng tự nhiên của vitamin D, có trong động vật và người.
Chức năng quan trọng nhất của vitamin D là cùng với hoóc môn tuyến cận giáp và hoóc môn calcutinin điều chỉnh việc chuyển hóa canxi và phosphat.
Vitamin D3 là thành phần chống còi xương mạnh. Nó cần thiết cho chức năng của tuyến cận giáp. Vị trí mục tiêu quan trọng nhất của vitamin D là ở ruột, thận và hệ thống xương. Vitamin D3 đóng vai trò chính trong việc hấp thụ canxi và photphat từ ruột, vận chuyển muối khoáng, tham gia vào quá trình canxi hoá của xương, điều chỉnh lượng canxi và phosphat được thải ra ngoài qua thận, duy trì nồng độ canxi và phosphat ở mức bình thường. Mức độ tập trung các ion canxi ảnh hưởng lên số lượng các quy trình sinh hóa quan trọng chịu trách nhiệm cho việc duy trì độ chắc khỏe của cơ, kích thích thần kinh và đông máu. Vitamin D3 tham gia vào quá trình tổng hợp adenosine, triphotphat và tương phản với hoóc môn cortisol, là loại hooc môn ngăn cản việc hấp thu canxi. Vitamin D3 tham gia vào chức năng bình thường của hệ miễn dịch, ảnh hướng đến việc sản sinh các tế bào miễn địch.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Calcitriol: Hấp thu nhanh ở ruột. Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở đơn liều 0,25-0,75 mcg calcitriol đạt được trong khoảng 2-4 giờ ở người khỏe mạnh. Trong máu, calcitriol hầu hết gắn kết với DBP (Vitamin D binding protein). Calcitriol bị bất hoạt ở cả thận và ruột, ở dạng các chất chuyển hóa trung gian. Thời gian bán thải khoảng 5-17 giờ đối với bệnh nhân bình thường, có thể kéo dài khoảng 18-44 giờ với ở bệnh nhân bị suy thận mãn nặng.
Calci lactat: Khoảng 1/3 lượng calcium được hấp thu ở đường tiêu hóa, có thể thay đổi tùy thuộc chế độ ăn và tình trạng ruột non. Calcium thừa chủ yếu được bài tiết qua thận. Calcium qua được hàng rào nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Magnesium oxyd và kẽm oxyd hấp thu qua đường tiêu hóa.
5.3. Hiệu quả lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Medium chain Triglycerid (MCT), dầu lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, sáp ong trắng, cồn 96%, butylat hydroxytoluene, butylat hydroxyanisole, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanilin, titan dioxyd, màu đỏ số 40, màu vàng số 5, nước tinh khiết.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
HDSD Thuốc Rexcal do Công ty TNHH Phil Inter Pharma sản xuất (2012).
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM