Thiamine (Vitamin B1) – Vitamin B1 Mediplantex

Thuốc Vitamin B1 Mediplantex là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Vitamin B1 Mediplantex (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Thiamine (Vitamin B1)

Phân loại: Thuốc vitamins nhóm B.

Nhóm pháp lý: Thuốc dùng, thuốc uống là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Dạng bào chế đường dùng khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11DA01.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Vitamin B1

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 100 mg.

Thuốc tham khảo:

VITAMIN B1 100mg
Mỗi viên nén có chứa:
Thiamine nitrate …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị bệnh thiếu thiamin nặng: hội chứng Wernicke và Korsakoff, bệnh beri-beri, viêm đa dây thần kinh do rượu

Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hồng, dây thần kinh sinh ba (phối hợp với vitamin B6, B12).

Điều trị thiếu hụt vitamin B1 trong các trường hợp: bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Điều trị thiếu thiamin nặng: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Điều trị các trường hợp: đau nhức dây thần kinh, bệnh tim mạch ở người nghiện rượu mạn tính, người rối loạn đường tiêu hóa, người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và nhân tạo: 1 viên/ngày.

Trẻ em: dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.

4.3. Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với thiamin hoặc các thành phần khác của chế phẩm.

4.4 Thận trọng:

Không dùng thuốc kéo dài nếu không có chỉ định của thầy thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Được dùng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: Miễn xếp loại

US FDA pregnancy category: A

Thời kỳ mang thai:

Chỉ bổ sung khi khẩu phần ăn không cung cấp đầy đủ và nên dùng theo chỉ định của bác sỹ.

Thời kỳ cho con bú:

Chỉ bổ sung khi khẩu phần ăn không cung cấp đầy đủ và nên dùng theo chỉ định của bác sỹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thuốc dùng đường uống hầu như không gây tác dụng không mong muốn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có thông tin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có báo cáo, vì thuốc không tích lũy trong cơ thể nên không gây thừa.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Vitamin B1 (thiamin) thuộc nhóm vitamin tan trong nước, có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.

Thiếu hụt vitamin B1 sẽ gây ra bệnh tê phù beriberi, thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô): viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác, trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.

Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt vitamin B1 như: khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim (beriberi ướt).

Thiếu hụt vitamin B1 có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân:

*Lượng vitamin có trong thực phẩm bị giảm hoặc mất trong quá trình bảo quản và chế biến không đúng cách.

*Nhu cầu cơ thể tăng nhưng cung cấp không đủ trong các trường hợp: tuổi dậy thì, có thai, cho con bú, ốm nặng, nghiện rượu, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.

*Giảm hấp thu trong các trường hợp: ỉa chảy kéo dài, người cao tuổi.

*Khi thẩm phân phúc mạc, thẩm phân thận nhân tạo làm mất nhiều vitamin này.

Cơ chế tác dụng:

Thiamine pyrophosphate (TPP), dạng coenzymatic của thiamine, có liên quan đến hai loại phản ứng trao đổi chất chính: decarboxylation của α-ketoacids và transketolation. Do đó, vai trò sinh lý chính của thiamine là một coenzyme trong quá trình chuyển hóa carbohydrate, khi TPP được yêu cầu trong một vài giai đoạn trong sự phân hủy glucose để cung cấp năng lượng.

Ngoài vai trò trao đổi chất của nó còn là một coenzyme, thiamine đóng một vai trò trong chức năng dẫn truyền thần kinh và dẫn truyền thần kinh.

Ở liều cao, thiamine ức chế sự truyền các kích thích thần kinh và do đó có thể có tác dụng giảm đau.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Vitamin B1 được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.

Sau khi uống, thuốc phân bố hầu hết vào các mô. Thuốc chuyển hóa qua gan và thải trừ qua nước tiểu, nếu hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu lượng thừa sẽ thải trừ ở dạng phân tử thiamin nguyên vẹn.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Tinh bột sắn, Lactose, PVP, Talc, Magnesi stearat, HPMC, Titan dioxyd, Sunset yellow, Erythrosin, PEG 6000 vừa đủ 1 viên.

6.2. Tương kỵ :

Không có.

6.3. Bảo quản:

Tránh nóng và ánh sáng trực tiếp. Bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

 

Pharmog Team

Pharmog Team

Được thành lập từ năm 2017 bởi các dược sỹ, bác sỹ trẻ có chuyên môn tốt với mục đích quảng bá, tuyên truyền thông tin về dược tới nhân viên y tế.