Pyridoxine (Vitamin B6) – Vitamin B6 Khapharco

Thuốc Vitamin B6 Khapharco là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Vitamin B6 Khapharco (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Pyridoxine (Pyridoxamine / Pyritinol / Vitamin B6)

Phân loại: Thuốc vitamins nhóm B.

Nhóm pháp lý: Thuốc đường uống là thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drugs), thuốc đường dùng khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11HA02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Vitamin B6

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: 250 mg.

Thuốc tham khảo:

VITAMIN B6 250
Mỗi viên nang có chứa:
Pyridoxin hydroclorid …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các trường hợp thiếu hụt Vitamin B6 dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.

Điều trị ngộ độc cấp tính do isoniazid hoặc cycloserin.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn:

Điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên: 1 viên/ngày, trong 3 tuần.

Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt: 1-2 viên/ngày.

Điều trị ngộ độc isoniazid: uống 1 liều bằng lượng isoniazid đã dùng.

Điều trị ngộ độc cycloserin: 1 viên/ngày.

Trẻ em: Dùng theo chỉ định của thầy thuốc..

4.3. Chống chỉ định:

Dị ứng với Vitamin B6.

4.4 Thận trọng:

Sau thời gian dài dùng Vitamin B6 với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Nếu dùng kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: Miễn xếp loại.

US FDA pregnancy category: A

Thời kỳ mang thai:

Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều lượng cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú:

Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngọai vi nặng tiến triển tử dáng đi không vững, tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc. Hiếm xảy ra buồn nôn và nôn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Pyridoxin hydroclorid làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Liều dùng 200mg/ngày có thể gây giảm 40 -50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm giảm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có thông tin.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Vào cơ thể, Pyridoxin hydroclorid chuyển thành dạng hoạt động Pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Cơ chế tác dụng:

Vitamin B6 là vitamin nhóm B tan trong nước, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma- aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Vitamin B6 được hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá, trữ các trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu.

Thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.

Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tinh bột mì 60 mg, Talc 9,4 mg, Povidon 3,25 mg.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Để ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Vitamin B6 do Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà sản xuất (2013).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM