Thuốc Melasoft là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Melasoft (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Melatonin
Phân loại: Thuốc an thần gây ngủ.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): N05CH01, N05CM17.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: Melasoft
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A – Việt Nam
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 3 mg.
Thuốc tham khảo:
MELASOFT | ||
Mỗi viên nang có chứa: | ||
Melatonin | …………………………. | 3 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Hỗ trợ, giúp ngủ ngon cho người lớn. Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Những người muốn ngủ vào thời gian “không phù hợp với nhịp sinh học” trong ngày (công nhân làm ca, hoặc sau các chuyến bay dài có thay đổi múi giờ…).
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống.
Liều dùng:
Uống 1 viên trước khi đi ngủ hay theo chỉ dẫn của bác sĩ.
4.3. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phân nào của thuốc
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Chỉ nên dùng MELASOFT cho người lớn. Trẻ em dưới 12 tuổi chỉ được dùng thuốc theo chỉ định của thây thuốc
Thận trọng khi dùng MELASOFT cho những người đang dùng các thuốc an thần, các thuốc chống trầm cảm, hoặc những người bị bệnh thận.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Không nên dùng MELASOFT khi lái xe, vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B3
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiếm gặp: thỉnh thoảng có thể gặp những cơn ác mộng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
MELASOFT có thể làm tăng tính gây ngủ của thuốc an thần nhóm benzodiazepine và không benzodiazepine, như Zolpidem và Zopiclone.
Sử dụng đồng thời làm tăng nguy cơ suy giảm chú ý, trí nhớ và khả năng phối hợp khi so sánh với Zolpidem sử dụng đơn lẻ..
4.9 Quá liều và xử trí:
Không có trường hợp qua liều nào được ghi nhận. Nếu quá liều xảy ra, có thể xuất hiện triệu chứng ngủ gà. Cần loại thuốc ra khỏi cơ thể trong vòng 12 giờ sau khi uống. Không có thuốc điều trị đặc hiệu
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Melatonin được tuyến tùng của não tiết ra giúp duy trì nhịp sinh học ngày – đêm của con người.
Bình thường melatonin được tiết ra ban đêm nhiều hơn ban ngày (gấp 10 lần) giúp tạo ra cơn buồn ngủ và duy trì giấc ngủ tự nhiên.
Ở người lớn tuổi, sự bài tiết melatonin có thể làm giảm sút gây nên chứng mất ngủ. Uống bổ sung melatonin có thể giúp tái lập lại nhịp sinh học và cải thiện được tình trạng mắt ngủ.
MELASOFT chứa melatonin tổng hợp. Thuốc tạo ra và duy trì một giấc ngủ tự nhiên, đặc biệt trên những người có nồng độ melatonin trong máu giảm thấp
Cơ chế tác dụng:
Hoạt tính của melatonin trên receptor MT1, MT2 và MT3 góp phần vào đặc tính gây ngủ, vì những receptor này (chủ yếu là MT1 và MT2) điều hòa nhịp ngày đêm và điều hòa giấc ngủ.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Chưa có nghiên cứu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Soybean oil, White beeswax, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Titanium dioxide, Brilliant blue, Erythrosine, nước tinh khiết
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM