Glucosamin – AB Glucosamine/Aussamin/Join-Flex/PM Joint- Aid

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Glucosamine

Phân loại: Thuốc chống thoái hóa khớp, thuốc kháng viêm.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AX05.

Biệt dược gốc: Viartril-S

Biệt dược: AB Glucosamine, Aussamin, Join-Flex, PM Joint- Aid,

Hãng sản xuất : Probiotec Pharma Pty., Ltd. – Úc

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang 250 mg ;500 mg

Thuốc tham khảo:

AUSSAMIN
Mỗi viên nang có chứa:
Glucosamin sulfat …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

AB GLUCOSAMINE
Mỗi viên nang có chứa:
Glucosamin sulfat …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

JOIN-FLEX
Mỗi viên nang có chứa:
Glucosamin sulfat …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

PM JOINT- AID
Mỗi viên nang có chứa:
Glucosamin sulfat …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Thuốc được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

Dùng cho người trên 18 tuồi: uống 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày, trong hoặc sau bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2-3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

4.4 Thận trọng:

Có chứa thành phần có nguồn gốc từ hải sản. Mỗi viên có chứa 64.6mg Potassium (Natri) Nếu triệu chứng không thuyên giảm, cần hỏi ý kiến bác sỹ.

Cần theo dõi lượng đường trong máu ờ những bệnh nhân không dung nạp glusoce và bổ sung đầy đủ insulin trước và trong khi điều trị bằng glucosamine.

Những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch hoặc tăng lipid máu cần được theo dõi kĩ vì đã có báo cáo về hiện tượng tăng cholesterol máu sau khi sử dụng glucosamine. Cũng có báo cáo cho thấy sử dụng glucosamine có thể khiến bệnh hen suyễn trầm trọng hơn nên bệnh nhân cần sự tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có nghiên cứu. Trong trường hợp xảy ra chóng mặt, buồn ngủ, hoa mắt… nên dừng điều khiển xe cộ và máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không sử dụng trong khoảng thời gian này vì glucosamine có thể được chuyển qua sữa và nhau thai của mẹ đến em bé. Chưa có các báo cáo chi tiết về sử dụng glucosamine ở giai đoạn này nên phụ nữ đang mang thai và cho con bú được khuyến cáo không sử dụng

Thời kỳ cho con bú:

Không sử dụng trong khoảng thời gian này vì glucosamine có thể được chuyển qua sữa và nhau thai của mẹ đến em bé. Chưa có các báo cáo chi tiết về sử dụng glucosamine ở giai đoạn này nên phụ nữ đang mang thai và cho con bú được khuyến cáo không sử dụng

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Dữ liêu về glucosamine còn ít nên các bệnh nhân cần sư tư vấn của bác sỹ trước khi sử dụng thuốc. Các phản ứng có thể xảy ra khi sử dụng glucosamine bao gồm:

Hệ thần kinh: Nhức đầu, mệt mòi (thường gặp), chóng mặt (chưa có dữ liệu);

Hệ hô hấp: Hen suyễn (chưa có dư liệu);

Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón (thường gặp), nôn mửa (chưa có dữ liệu);

Da và mô: Phát ban, ngứa (hiếm gặp), phù nề, mề đay (chưa có dữ liệu);

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường kiểm soát kém, tăng cholesterol máu (chưa có dữ liệu);

Các rối loạn khác: Phù/phù ngoại biên (chưa có dữ liệu)

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Glucosamine có thể làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu (như warfarin) nên bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ khi sử dụng kết hợp các loại thuốc này. Glucosamine đường uống cũng có thể làm tăng hấp thu tetracyline ở dạ dày nhưng tương tác này không đáng kể

4.9 Quá liều và xử trí:

Ở liều rất cao, glucosamine có thể gây ra: Nhức đầu, chóng mặt, mất phương hướng, đau khớp, nôn mửa, tiêu chày, táo bón… Nếu gặp các triệu chứng này, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc và đợi các triệu chứng hết hẳn trước khi sư dụng tiếp thuốc ở đúng liều chỉ định

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Glucosamin là một chất nội sinh, thành phần của chuỗi polysacharide trong chất hoạt dịch sụn và glycoaminoglycan, Glucosamin kích thích quá trình tổng hợp các glycoaminoglycan và proteoglycan , ức chế phá hủy sụn, làm chậm quá trinh thoái hoá sụn khớp và tái tạo các mô sụn bị hỏng, Chưa có nhiều nghiên cứu về cơ chế hoạt động và thời gian phản ứng của glucosamine.

Cơ chế tác dụng:

Glucosamin tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một amino- monosaccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan binh thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharid, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamin sultat đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxyd phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.

Do glucosamin làm tăng sàn xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamin không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.

Đó là cơ chế tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triền, phục hồi cấu trúc sụn khớp.

Hoạt chất chính glucosamine sulfate là muối của glucosamine amino-saccharide, có mặt như chất sinh lý bình thường trong cơ thể người và được sử dụng kết hợp với các gốc sulfate để sinh tổng hợp acid hyaluronic của chất hoạt dịch và glycoaminoglycan của chất nền sụn khớp.

Vì vậy cơ chế tác dụng của glucosamine sulfate là kích thích tổng hợp glycoaminoglycan và proteoglycan của khớp. Hơn nữa, glucosamine có tác dụng chống viêm và ức chế quá trình thoái hóa của sụn khớp chủ yếu là do ức chế interleukin I (IL-1), có thể là do bản thân hoạt động chuyển hóa của glucosamine, một mặt có tác dụng trên các triệu chứng của thoái hóa khớp, mặt khác có thể làm chậm quá trình tổn thương cấu trúc của khớp đã được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng dài hạn.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Glucosamine dễ hòa tan trong nước và trong các dung môi ưa nước. Thể tích phân bố vào khoảng 5 lít và chu kỳ bán rã sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 2 giờ. Khoảng 38% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết không thay đổi trong nước tiểu. Nói chung, chưa có nhiều nghiên cứu về sinh khả dụng và các đặc tính dược động học của glucosamine.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

 

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.