Gentamicin – Gentamicin Medipharco

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Gentamicin

Phân loại: Thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06AX07, J01GB03, S01AA11, S02AA14, S03AA06.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Gentamicin 0,3%

Hãng sản xuất : Cổ phần Dược phẩm TW Medipharco – Tenamyd

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Mỡ bôi da 0,3%

Hộp 1 tuýp 10 gam

Thuốc tham khảo:

GENTAMICIN 0,3%
Mỗi 10gram mỡ bôi da có chứa:
Gentamicin sulfat …………………………. 30 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn da như: chốc lở, viêm nang lông, chốc loét, bệnh nhọt, viêm da nhiễm trùng dạng chàm, mụn mủ, bệnh vẩy nến có mũ, viêm da nhiễm trùng tuyến bã, nhiễm trùng vết thương nhẹ, các bội nhiễm do vi khuẩn ở các bệnh nhiễm nấm hoặc siêu vi, nhiễm trùng do bỏng nong, viêm quanh các ngón tay, nhiễm trùng do vết cắn hay chích của côn trùng, vết cắt da nhiễm trùng, trầy da và vết thương bị nhiễm trùng do cắt hay do tiểu phẫu, các bệnh nhiễm trùng tiền phát ẩm ướt, có rỉ nước

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng bôi ngoài da

Liều dùng:

Bôi và xoa nhẹ một lớp thuốc mỡ lên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch cẩn thận.

Bôi 3-4 lần mỗi ngày cho đến khi có kết quả tốt.

Đối với bệnh chốc lở, nên loại bỏ lớp vảy cứng trước khi bôi để giúp kháng sinh tiếp xúc tốt hơn với chỗ nhiễm trùng.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với Gentamicin và các Aminoglycosid khác.

Không được dùng cho mắt.

4.4 Thận trọng:

Dùng lâu dài kháng sinh có tác dụng tại chỗ có thể làm tăng sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm gồm cả nấm. Nếu điểu này xảy ra hay khi bị kích ứng hoặc có mẫm cảm với Gentamicin thì ngừng dùng thuốc.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: D

US FDA pregnancy category: D

Thời kỳ mang thai:

Phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú:

Phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Có thể có những khó chịu thoáng qua: Nổi ban đỏ và ngứa, thường không cần thiết phải ngừng thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giác và thận.

Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamicin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng

Sử dụng Gentamicin tại chỗ kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của sang thương do nấm hay các vi khuẩn không nhạy cảm.

Điều trị

Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngừng sử dụng thuốc và áp dụng những biện pháp trị liệu thích hợp.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.

Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc nhưBacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.

Trong những năm gần đây, thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.

Cơ chế tác dụng:

Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Các kháng sinh Aminoglycosid có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram (+) và phần lớn vi khuẩn Gram (-) ưa khí và kị khí không bắt buộc. Chúng tác động bằng cách ức chế tổng hợp protein. Bên trong tế bào vi khuẩn, chúng gắn vào tiểu phân 30s của ribosome làm đọc sai mã của mARN, kết quả là làm gián đoạn quá trình tổng hợp protein bình thường của vi khuẩn. Vì các aminoglycoside vào trong tế bào vi khuẩn phụ thuộc vào oxy, do đó chúng không có tác dụng trên vi khuẩn kị khí.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa.Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.

Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

 

6.2. Tương kỵ :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không dùng nếu dung dịch tiêm biến mầu hoặc có tủa.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam