Diclofenac – Mekofenac

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Diclofenac

Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).

Nhóm pháp lý: Dạng dùng ngoài là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Dạng khác là Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine).

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AB05, M02AA15, S01BC03, D11AX18.

Biệt dược gốc: VOLTAREN

Biệt dược: Mekofenac, Diclofenac

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar..

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên bao tan trong ruột: 50 mg; 75 mg.

Thuốc tham khảo:

MEKOFENAC 50
Mỗi viên bao có chứa:
Diclofenac natri …………………………. 50 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

DICLOFENAC 50
Mỗi viên bao có chứa:
Diclofenac natri …………………………. 50 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

DICLOFENAC 75
Mỗi viên bao có chứa:
Diclofenac natri …………………………. 75 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp đốt sống,…

Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính: tai-mũi-họng, sản phụ khoa, đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, viêm bao hoạt dịch,…

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Không được bẻ hoặc nhai viên thuốc trước khi uống, tốt nhất là uống trước bữa ăn.

Liều dùng:

Theo chỉ định của bác sỹ.

Liều đề nghị cho người lớn: viêm và đau cấp: 1-2 viên/ngày; nhẹ và duy trì: 1 viên/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hay thuốc chống viêm không steroid khác.

Loét dạ dày tiến triển.

Người bị hen hay co thắt phế quản.

Suy gan nặng, suy thận nặng, bệnh tim mạch.

Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.

Người bệnh suy tim ứ máu.

Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.

Phụ nữ mang thai.

4.4 Thận trọng:

Bệnh nhân có triệu chứng rối loạn tiêu hóa, tiền sử loét dạ dày, viêm loét kết tràng. Một số trường hợp xảy ra loét hay xuất huyết tiêu hóa trong thời gian điều trị bằng diclofenac cần phải ngưng thuốc.

Bệnh nhân rối loạn huyết học, bị hen hay co thắt phế quản, tiền sử mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, huyết áp cao, suy chức năng thận, gan, tim, người cao tuổi.

Cần kiểm tra chức năng gan nếu điều trị kéo dài bằng diclofenac.

Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: C

US FDA pregnancy category: D

Thời kỳ mang thai:

Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp: nhức đầu, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ù tai, tăng transaminase,…

Ít gặp: co thắt phế quản ở người bị hen, buồn ngủ, ngủ gật, mày đay,…

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Diclofenac làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolone, làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày của aspirin, glucocorticoid, gây xuất huyết nặng của thuốc chống đông dùng đường uống và heparin.

Diclofenac làm tăng nồng độ lithium, digoxin trong huyết thanh.

4.9 Quá liều và xử trí:

Biểu hiện: ngộ độc cấp diclofenac chủ yếu là các tác dụng phụ nặng hơn.

Xử trí: gây nôn hoặc rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và chu trình gan ruột.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Diclofenac là thuốc kháng viêm không steroid, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Diclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxane là những chất trung gian của quá trình viêm.

Cơ chế tác dụng:

Diclofenac có thể ức chế tiểu cầu kết tập và có thể kéo dài thời gian chảy máu, do ức chế tống hợp prostaglandin do COX-1.

Cơ chế tác dụng (MOA)Diclofenac chứa diclofenac natri, là chất không steroid có đặc tính chống thấp khớp, chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, được chứng minh bằng thực nghiệm, được coi như là cơ chế tác dụng cơ bản của thuốc. Prostaglandin đóng vai trò quan trọng trong gây viêm, đau và sốt. In vitro, diclofenac natri không ức chế sự sinh tổng hợp proteoglycan trong sụn với các nồng độ tương đương nồng độ đạt được ở người.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Diclofenac được hấp thu nhanh hơn khi uống lúc đói. Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu, 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn, phần còn lại thải qua mật và phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Talc, Polyethylene glycol 6000, Màu Erythrosine lake, Màu Oxide sắt đỏ, Màu Oxide sắt vàng, Ethanol 96%

6.2. Tương kỵ :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam