Cloxacillin – Meko Cloxacin

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Cloxacillin

Phân loại: Thuốc kháng sinh nhóm Betalactam, phân nhóm Penicilin kháng penicilinase.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01CF02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Meko Cloxacin

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: 250 mg;

Thuốc tham khảo:

MEKO CLOXACIN 250
Mỗi viên nang có chứa:
Cloxacillin Na …………………………. 250 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị các trường hợp nhiễm tụ cầu khuẩn Staphylococcus kháng penicillin như nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu– sinh dục, da và xương.

Điều trị tiếp sau khi đã điều trị penicillin kháng penicillinase bằng đường tiêm (ngoại trừ điều trị khởi đầu những nhiễm khuẩn nặng và viêm màng trong tim).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em ≥ 20 kg: 1– 2 viên/lần, ngày 4 lần.

Trẻ em < 20 kg: 50– 100mg/kg/ngày, chia 4 lần.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và đáp ứng lâm sàng và vi khuẩn học.

4.3. Chống chỉ định:

Dị ứng với các Penicillin, suy thận nặng

4.4 Thận trọng:

Người dị ứng với Cephalosporin hoặc Cephamycin cũng có thể dị ứng với thuốc.

Cloxacillin có thể gây viêm gan, vàng da ứ mật, nhưng có thể xuất hiện chậm.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Chỉ dùng Cloxacillin trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Cloxacillin phân bố vào sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, ngoại ban.

Ít gặp: mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin.

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, viêm kết tràng màng giả, vàng da ứ mật, rối lọan chức năng thận

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Cloxacillin trộn với các Aminoglycoside in vitro sẽ làm mất tác dụng lẫn nhau đáng kể.

Việc dùng đồng thời liều cao Cloxacillin với các chất chống đông máu (coumarin, dẫn xuất Indandion hoặc Heparin) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì các Penicillin ức chế kết tụ tiểu cầu và do đó cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh về dấu hiệu xuất huyết.

Sử dụngCloxacillin với các chất làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ xuất huyết nặng.

Sử dụng Cloxacillin với các thuốc độc hại gan có thể làm tăng thêm mức độ độc hại gan.

Probenecid làm giảm bài tiết các Penicillin qua ống thận và tăng nguy cơ độc hại nếu dùng chung.

4.9 Quá liều và xử trí:

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cloxacillinlà kháng sinh diệt khuẩn, có hoạt tính trên Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase (trừ Staphylococcus aureus khángmethicillin) với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25– 0,5mg/ml

Cơ chế tác dụng:

Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuân theo cơ chế giống như benzylpenicilin, nhưng kháng penicilinase của Staphylococcus

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Cloxacillin sodium được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Cloxacillin đi qua nhau thai và tiết vào sữa mẹ, khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và 10% qua mật.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam