1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Azithromycin
Phân loại: Thuốc kháng sinh, kháng khuẩn nhóm Macrolide.
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01FA10.
Biệt dược gốc: ZITHROMAX
Biệt dược: NADYMAX
Hãng sản xuất : Nadyphar. Công ty CPDP 2-9
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Gói thuốc bột pha uống 100 mg : hộp 10 gói 2 g,
Gói thuốc bột pha uống 200 mg : hộp 10 gói 2 g
Thuốc tham khảo:
| NADYMAX 200 mg | ||
| Mỗi viên nén bao phim chứa: | ||
| Azithromycin | …………………………. | 200 mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn: viêm xoang, viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, đường tiết niệu-sinh dục, vùng răng miệng, đau mắt hột do Chlamydia trachomatis.
Dự phòng nhiễm Mycobacterium avium intracellulare ở người nhiễm HIV.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Azithromycin nên được dùng liều duy nhất trong ngày. Hòa tan bột thuốc trong nước, uống 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Liều dùng:
Theo hướng dẫn của Thầy thuốc, trung bình:
Trẻ em: Uống ngày đầu 10mg/kg thể trọng, từ ngày thứ 2-5: uống 5 mg/kg thể trọng. Điều trị đau mắt hột: Uống 20 mg/kg thể trọng/liều duy nhất.
Người lớn: Uống ngày đầu 500 mg, từ ngày thứ 2-5: uống 250 mg/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục, đau mắt hột do Chlamydia trachomatis: Uống liều duy nhất 1 gam.
4.3. Chống chỉ định:
Dị ứng với Azithromycin hoặc những kháng sinh thuộc nhóm Macrolid.
Người bị bệnh gan.
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú.
Giảm liều thích hợp cho người bị bệnh thận (hệ số thanh thải creatinin < 40 ml/phút).
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: B1
US FDA pregnancy category: B
Thời kỳ mang thai:
Cần thận trọng, chỉ nên sử dụng Azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
Thời kỳ cho con bú:
Cần thận trọng, chỉ nên sử dụng Azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thuốc có thể gây ra các phản ứng phụ của nhóm macrolid: thường gặp buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Ít gặp mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, đầy hơi, khó tiêu, ăn không ngon miệng, phát ban, ngứa…
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không dùng đồng thời Azithromycin với:
Cyclosporin: vì có thể xảy ra tương tác thuốc.
Digoxin: vì Azithromycin có thể làm giảm sinh chuyển hóa của Digoxin.
Thuốc chống đông máu loại Coumarin: vì gây tăng hiện tượng chống đông.
Rifabutin: vì làm giảm bạch cầu trung tính.
Tránh dùng đồng thời Azithromycin với các thuốc kháng acid chứa ion Nhôm và Magnesi, các dẫn chất nấm cựa gà.
Terfenadin: đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q-T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
4.9 Quá liều và xử trí:
Khi sử dụng thuốc kéo dài, liều cao có thể gây ra các triệu chứng : giảm thính lực, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy nặng. Xử lý: rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng. Tuy nhiên, cũng đã có kháng chéo với Erythromycin, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng Azithromycin do đã lan rộng vi khuẩn kháng macrolid ở Việt Nam.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus. Các nghiên cứu tiến hành ở Việt Nam cho thấy các loài này kháng nhóm macrolid ở tỷ lệ khoảng 40%: vì vậy phần nào làm khả năng sử dụng Azithromycin bị hạn chế ít nhiều. Một số chủng vi khuẩn khác cũng rất nhạy cảm với Azithromycin như: Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfrigents, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes. Cần luôn luôn nhớ rằng các chủng vi sinh vật kháng Erythromycin có thể cũng kháng cả Azithromycin như những chủng gram dương, kể cả các loài Enterococcus và hầu hết các chủng Staphylococcus kháng methicilin đã hoàn toàn kháng đối với Azithromycin.
Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn gram âm như : Haemophilus influenzae, parainfluenzae và duccreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và parapertussis; Neisseria gonorhoeae và Campylobacter sp.. Ngoài ra, kháng sinh này cũng có hiệu quả với Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumoniae và hominis, Ureaplasma urealyticum, Toxoplasma gondii, Chlamydia trachmomatis và Chlamydia pneumoniae, Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn gram âm như E.coli, Samonella enteritis và Salmonella typhi, Enterobacter, Acromonas hydrophilia, Klebsiella. Các chủng gram âm thường kháng Azithromycin là Proteus, Serratia, Pseudomonas aeruginosa và Morganella.
Nhìn chung, Azithromycin tác dụng trên vi khuẩn gram dương yếu hơn một chút so với Erythromycin, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn gram âm trong đó có Haemophilus.
Cơ chế tác dụng:
Azithromycin là kháng sinh macrolid thuộc nhóm azalid. Cơ chế tác dụng của azithromycin là ức chế tổng hợp protein vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị ribosom 50S và ngăn chặn sự chuyến vị của các peptid.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Hấp thu: Azithromycin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, bền trong môi trường acid dịch vị, thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc do đó nên uống xa bữa ăn.
Phân bố: Azithromycin được phân phối rộng rãi trong cơ thể với sinh khả dụng khoảng 37%. Nồng độ Azithromycin trong mô cao hơn trong huyết tương đến 50 lần. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ dùng thuốc.
Đào thải: Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 2-4 ngày. Azithromycin được đào thải chủ yếu bằng sự tiết qua mật dưới dạng không đổi, khoảng 6% liều sử dụng được tìm thấy trong nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược: Sucrose crystal, Sodium chloride, Trisodium phosphate (dodecahydrate), Sodium CMC, Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil – 200), Methyl paraben, Propyl paraben, Aspartame, Artificial Cherry Flavour, Creme-de-Vanilla Flavour, Veltol, FD&C Red No. 40
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam