Amylase + Papain + Simethicone – Grazyme

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Grazyme

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Grazyme (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Amylase + Papain + Simethicone

Phân loại: Thuốc tác động trên hệ tiêu hóa. Enzym tụy

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): .

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Grazyme

Hãng sản xuất : Gracure Pharmaceuticals Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viêng nang: Alpha amylase (vi nấm 1:800) 100 mg, Papain U.S.P 100 mg, Simethicone U.S.P 30 mg

Thuốc tham khảo:

GRAZYME
Mỗi viên nang có chứa:
Amylase …………………………. 100 mg
Papain …………………………. 100 mg
Simethicone …………………………. 30 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Grazyme (Amylase + Papain + Simethicone)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Ăn không ngon.

Khó tiêu.

Tức bụng

Đầy hơi.

Giảm protein máu, đầy bụng sau khi ăn.

Thiếu enzyme

Kích thích tiêu hóa sau phẫu thuật đường tiêu hóa.

Và trong nhiều bệnh gây rối loạn hấp thu như là thiểu năng tụy và xơ nang tụy.

Enzyme hỗ trợ tiêu hóa..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

1 – 2 viên/ngày, uống sau khi ăn.

4.3. Chống chỉ định:

Thuốc này đã được kiểm tra ở trẻ em, ở liều dùng hiệu quả, thuốc không gây các vấn đề hoặc các tác dụng phụ khác hơn ở người lớn.

4.4 Thận trọng:

Thuốc này đã được kiểm tra ở trẻ em, ở liều dùng hiệu quả, thuốc không gây các vấn đề hoặc các tác dụng phụ khác hơn ở người lớn.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú:

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Do khả năng tiêu hóa protein, papain cũng có thể làm tổn hại da hoặc niêm mạc – đặc biệt là khi mô đã bị tổn thương do các vết loét hoặc các tổn thương khác. Viêm hoặc kích ứng miệng, thực quản, dạ dày, hoặc ruột có thể xảy ra do uống papain. Do có thể bị phồng dộp hoặc ngứa nhiều khi thoa papain trên da.

Ngưng dùng thuốc ngay và báo cáo cho thầy thuốc nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào kể sau.

Thuốc có thể gây các triệu chứng này, nghĩa là bạn đã bị dị ứng với nó.

Có vấn đề về thở hoặc thấy nặng ở ngực hoặc cổ họng.

Đau lồng ngực.

Phát ban trên da, nổi mẩn đỏ hoặc da bị ngứa hoặc sưng.

Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra: bạn có thể có các tác dụng phụ sau, nhưng thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Kích ứng da (nổi mẩn đỏ, đỏ da, ngứa).

Hen suyễn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Để an toàn, nên tránh dùng papain khi đang sử dụng wafarin. Phải thông báo cho thầy thuốc khi dùng papain, nếu bạn đang dùng các loại thuốc chống cục máu đông (như wafarin, anisindione, aspirin,…). Papain làm tăng tác dụng chống đông của wafarin. Nó có thể dẫn đến xuất huyết không mong muốn.

Một cuộc điều tra đã được thực hiện về sự tương tác của enzyme papain với các polycation như protamine, polybrene, poly (L-Lysine), spermine, spermidine và polymer polyvinylpyrrolidone (PVP) trung tính, ở nồng độ thấp, các chất này tác động như là chất ức chế enzyme.

Không có tương tác thuốc với simeticone. Tuy nhiên, các chế phẩm bổ sung sắt có thể làm simeticone kém hiệu quả. Dùng các chế phẩm bổ sung sắt ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc này.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không có trường hợp nào dùng thuốc quá liều được báo cáo.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Alpha amylase:

Alpha amylase là một enzyme thủy giải tinh bột hoặc là hỗn hợp các enzyme lấy từ nấm như là Aspergillus oryzae hoặc từ các vi khuẩn không gây bệnh như Bacillus subtilis, có hoạt tính đặc trưng là chuyền tinh bột thành dextrin và maltose.

Papain:

Papain là một hỗn hợp các enzyme thủy giải protein, được chiết xuất từ nước ép trái chưa chín của một loại cây nhiệt đới Caroica papaya, thường gọi là cây đu đủ. Papain được sử dụng làm chất hỗ trợ tiêu hóa và có tác động kháng viêm tiêu mủ.

Simeticone:

Simeticone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm chúng kết hợp lại. Simeticone được dùng trong điều trị đầy hơi và trướng bụng, dùng để loại trừ hơi, khí hoặc bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp hình phóng xạ hoặc nội soi đường tiêu hóa trên, và dùng làm giảm đầy bụng và rối loạn tiêu hóa.

Cơ chế tác dụng:

Alpha amylase là một men tiêu chất ngọt được điều chế từ biến chủng của B. subtilis không gây bệnh. Alpha amylase cắt nhỏ tinh bột và polysaccharid bằng cách tấn công bừa vào mối nối alpha – 1,4 – glucosidic cho ra các dextrin oligosaccharid và monosaccharid.

Papain là một men tiêu đạm được chế từ quả đu đủ xanh. Ở nhiệt độ cơ thể, papain tác động trong phạm vi pH rộng (pH từ 5 – 9). Papain gồm papain và chymopapain thủy phân được các protein, polypeptid, đặc biệt là các mối nối các acid amin cơ bản hay leucin hay glycin cho ra các peptid.

Simethicon là một chất khử khí không có hệ thống, nó làm thay đổi sức căng bề mặt của các bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Các bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi hoặc trung tiện.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Alpha amylase:

Alpha amylase có thể được hấp thu từ đường tiêu hóa. Cơ chế chính xác của sự chuyển hóa amylase trong huyết thanh chưa được hiểu rõ. Amylase trong huyết thanh được thải ra bằng sự bài tiết qua thận.

Papain :

Sau khi uống, papain được hấp thu qua ruột và giữ cấu trúc có hoạt tính sinh học. Nó tương tác với các enzyme kháng protein nội sinh ( 2- Macroglobulin) và tạo thành phức hợp 2-Macroglobulin-proteinase, phức hợp này được thoái biến nhanh chóng trong các tế bào của hệ thực bào đơn nhân và được thải trừ.

Simeticone:

Không được hấp thu qua đường tiêu hóa và bài tiết ra phân ở dạng không biến đổi.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Dibasic calcium phosphate, Magnesium stearate, Talc, Chloroform, Black/Orange color size 0 empty hard gelatin capsule.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

HDSD Thuốc Grazyme do Gracure Pharmaceuticals Ltd. sản xuất (2018).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM