Terbinafine – Meterbina

Thuốc Meterbina là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Meterbina (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Terbinafine

Phân loại: Thuốc kháng nấm.

Nhóm pháp lý: Thuốc dùng ngoài các dạng với nồng độ ≤ 1% là thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs). Dạng bào chế đường dùng và nồng độ khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D01AE15; D01BA02.

Biệt dược gốc: Lamisil

Biệt dược: Meterbina

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần tập đoàn Merap

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem bôi ngoài da: 1% x tuýp 10g

Thuốc tham khảo:

METERBINA
Mỗi 10g kem bôi da có chứa:
Terbinafine …………………………. 100 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Meterbina được chỉ định để làm giảm triệu chứng:

Nhiễm nấm da (nấm da chân, nấm da bàn chân, nấm thân, nấm da đùi và bệnh nấm gây tổn thương mảng tròn) do Trichophyton (như T.rubrum, T.mentagrophytes, T.verrucosum, T.violaceum), Microsporum canis và Epidermophyton floccosum.

Nhiễm nấm men ở da, chủ yếu do loài Candida (như c.albicans).

Lang ben do Pityrosporum orbiculare (còn được gọi là Malassezia furfur).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Chỉ bôi ngoài da.

Rửa sạch và lau khô vùng da bị ảnh hưởng kỹ trước khi bôi thuốc. Bôi một lớp kem mỏng cho vùng da bị ảnh hưởng và khu vực xung quanh, xoa nhẹ nhàng. Trong trường hợp nhiễm nấm ở vùng da thường xuyên cọ xát nhau (dưới vú, kẽ ngón, kẽ mông, bẹn), chỗ bôi thuốc có thể được bao phủ bằng một miếng gạc, đặc biệt vào ban đêm..

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Bôi thuốc một lần hoặc hai lần mỗi ngày.

Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:

Trẻ em: An toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

Bệnh nhân cao tuổi: Liều như người lớn thông thường.

Thời gian và tần suất điều trị

Bệnh nấm da chân: 1 lần/ngày trong 1 tuần.

Bệnh nấm da thân và nấm da đùi: 1 lần/ngày trong 1 tuần.

Bệnh nấm Candida ở da: 1 hoặc 2 lần/ngày trong 1-2 tuần.

Lang ben: 1 hoặc 2 lần/ngày trong 2 tuần.

Triệu chứng lâm sàng thường giảm trong vòng vài ngày. Sử dụng không thường xuyên hoặc ngừng điều trị sớm gây ra nguy cơ tái phát. Nếu không có dấu hiệu cải thiện sau hai tuần, bệnh nhân nên đến gặp bác sỹ.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn với Terbinafin hoặc bất kỳ tá dược có trong kem..

4.4 Thận trọng:

Kem chỉ được dùng ngoài da.

Không nên để kem tiếp xúc với mắt, uống hoặc dùng trong âm đạo. Ngoài ra, nên tránh tiếp xúc với mũi, miệng và các màng nhầy khác.

Bệnh nhân tránh mặc quần áo chật hoặc băng kín nếu không được chỉ định của bác sĩ.

Giống như các thuốc kháng nấm dùng ngoài khác, terbinafin dùng ngoài không được chỉ định điều trị nhiễm trùng liên quan tới móng.

Tính an toàn và hiệu quả của terbinafin ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng kem terbinafin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B1

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Không có kinh nghiệm lâm sàng với Terbinafin ở phụ nữ mang thai. Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết.

Khả năng sinh sản:

Không thấy ảnh hưởng nào của terbinafin đến khả năng sinh sản trong các nghiên cứu động vật

Thời kỳ cho con bú:

Terbinafin được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy các bà mẹ cho con bú không nên sử dụng METERBINA. Không được để trẻ nhỏ tiếp xúc với bất kỳ vùng da nào được bôi thuốc, kể cả vú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Triệu chứng tại chỗ như ngứa, bong tróc da, đau ở chỗ bôi thuốc, kích ứng tại chỗ bôi thuốc, rối loạn sắc tố, cảm giác nóng ở da, ban đỏ, vảy,….có thể xảy ra tại chỗ bôi thuốc.

Những triệu chứng nhẹ này phải được phân biệt với các phản ứng quá mẫn như ngứa trên diện rộng, phát ban, ban bọng nước và nổi mày đay được báo cáo trong các trường hợp lẻ tẻ và cần phải ngừng điều trị.

Trong trường hợp vô ý dính vào mắt, Terbinafin Hydroclorid có thể gây kích ứng mắt.

Trong những trường hợp hiếm gặp, nhiễm nấm có từ trước có thể nặng thêm.

Tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây ttheo nhóm cơ quan và tần suất. Các tần suất được xác định như sau: rất thường gặp (ADR > 1/10); thường gặp (1/100 < ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000); rất hiếm gặp ( ADR < 1/10000), hoặc không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu sẵn có). Trong mỗi nhóm tần suất, các Tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tự nghiêm trọng giảm dần.

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Không biết: Quá mẫn

Rối loạn mắt

Hiếm gặp: Kích ứng mắt

Rối loạn da và mô dưới da

Thường gặp: Bong tróc da, ngứa.

ít gặp: Tổn thương da, đóng vảy, rối loạn về da, rối loạn sắc tố da, ban đỏ, cảm giác nóng ở da.

Hiếm gặp: Da khô, viêm da tiếp xúc, Chàm (eczema)

Không biết: nổi ban

Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ bôi thuốc

ít gặp: Đau, đau tại chỗ bôi thuốc, kích ứng tại chỗ bôi thuốc

Hiếm gặp: Tình trạng bệnh nặng thêm

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Đối với terbinafin uống, phải ngừng việc dùng thuốc khi có các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng của ADR sau đây: Các thay đổi ở thủy tinh thể và võng mạc, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, lupus ban đỏ da hoặc toàn thân.

Đối với terbinafin dùng ngoài da, phải ngừng dùng thuốc khi xảy ra các phản ứng dị ứng.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có tương tác thuốc được biết với dạng kem Terbinafin bôi ngoài da.

4.9 Quá liều và xử trí:

Sự hấp thu toàn thân của Terbinafin dùng tại chỗ thấp nên rất khó xảy ra quá liều. Các triệu chứng quá liều gồm buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, phát ban, tiểu tiện nhiều, đau đầu.

Xử trí: Điều trị triệu chứng.

Nếu vô tình nuốt phải thuốc, điều trị quá liều được khuyến cáo bao gồm việc loại bỏ thuốc, chủ yếu bằng cách dùng than hoạt tính và điều trị triệu chứng nếu cần.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Terbinafin là một dẫn xuất tổng hợp của Allylamin có hoạt tính chống nấm phổ rộng. Terbinafin can thiệp chọn lọc vào giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp Sterol của nấm bằng cách ức chế Squalen Epoxidase trong màng tế bào nấm. Điều này đưa đến sự thiếu hụt Ergosterol và sự tích tụ Squalen trong tế bào, dẫn đến làm chết tế bào nấm. Enzym Squalen Epoxidase không gắn kết với hệ Cytochrom P450. Terbinafin không ảnh hưởng đến chuyển hóa của các hormon hoặc các thuốc khác

Cơ chế tác dụng:

Terbinafin ngăn cản chuyên biệt sinh tổng hợp sterol của nấm ở giai đoạn đầu. Điều này dẫn đến thiếu hụt ergosterol và tích lũy squalen trong tế bào, kết quả là gây chết tế bào nấm. Terbinafin tác động bằng cách ức chế squalen epoxidase trong màng tế bào nấm.

Enzym squalen epoxidase không liên quan với hệ cytochrom P450. Terbinafin không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các hormon cũng như các thuốc khác.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Dưới 5 % liều Terbinafin Hydroclorid dùng tại chỗ được hấp thu, mức tiếp xúc toàn thân rất thấp..

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược: Cetostearyl alcol, cetyl alcol, parafin rắn, macrogol cetostearyl ether 20, glyceryl monostearat, medium-chain triglycerid, glycerin, propylen glycol, nipagin, nipasol, dinatri edetat, dinatri hydrophosphat dodecahydrat, nước tinh khiết.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM