Arginine – Apharmincap / Euformin

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Arginine

Phân loại: Thuốc chấn đoán chức năng tuyến yên – Thuốc chuyển hoá nội tiết – Bổ sung acid amin.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Arginin glutamat: A05BA01 ; Arginin hydroclorid: B05XB01.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: APHARMINCAP, EUFORMIN

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Armepharco- XN DP 120.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: 200 mg.

Thuốc tham khảo:

APHARMINCAP
Mỗi viên nang có chứa:
Arginine hydroclorid …………………………. 200 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

EUFORMIN
Mỗi viên nang có chứa:
Arginine hydroclorid …………………………. 200 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị duy trì tăng ammoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphatesynthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase

Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu

Điều trị hỗ trợ các rối lọan khó tiêu

Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định

Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng ammoniac máu túyp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng:

CHỈ ĐỊNH LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều trị duy trì tăng ammoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphatesynthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase Đường uống:
Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần
Trẻ từ 1 tháng ->18 tuổi : 100mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu Đường uống:
Trẻ sơ sinh: 100-175mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Trẻ từ 1 tháng ->18 tuổi: 100-175mg/kg/lần; dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng
Điều trị hỗ trợ các rối lọan khó tiêu Người lớn: uống 3-6g/ngày
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định Người lớn: uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không qúa 8g
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng ammoniac máu túyp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase Người lớn: uống 3-20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

 

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy thận mãn.

4.4 Thận trọng:

Người đang mắc bệnh tiêu chảy, phụ nữ đang cho con bú.

Người bệnh sỏi mật.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, nhức đầu, tình trạng tê cóng.

Đã có báo cáo về trường hợp lượng kali trong máu tăng cao ở những bệnh nhân bị tăng urê huyết.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Phản ứng dị ứng thuốc, ban đỏ và sưng ở tay và mặt giảm nhanh sau khi ngừng thuốc và dùng diphenhydramin.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Chưa tìm thấy tài liệu nào nói về vấn đề này.

4.9 Quá liều và xử trí:

Quá liều: có thể gây tiêu chảy.

Xử trí: ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ khi có triệu chứng bất thường.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Thuốc có tác động hướng gan.

Hạ amoniac trong máu.

Tác dụng tăng giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrulline hoặc acide argino-succinique trong trường hợp sự tạo ure bị suy giảm do di truyền.

Cơ chế tác dụng:

Tác dụng của arginin kích thích giải phóng hormon tăng trưởng, prolactin, glucagon và insulin không phụ thuộc vào sự kiểm soát giải phóng adrenalin và thay đổi nồng độ glucose huyết. Arginin kích thích giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin của tuyến yên có thể do tác dụng lên vùng dưới đồi. Ớ bệnh nhân có chức năng tuyến yên bình thường, nồng độ hormon tăng trưởng trong huyết tương tăng sau khi dùng arginin, còn ở bệnh nhân có chức năng tuyến yên suy giảm, hormon tăng trưởng tăng rất ít hoặc không tăng.

Arginin là mọt acid amin cần thiết trong chu trình urê đối . Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginin trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và tạo con đường khác cho quá trình đào thải nitrogen thừa.

Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là tác dụng trực tiếp; lượng glucose giải phóng từ gan có liên quan trực tiếp với lượng acid amin hấp thu. Sự lý giải glycogen và sự tân tạo glucose cũng có thể là trung gian của quá trình arginin kích thích giải phóng glucagon.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Arginin hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, khuyếch tán tốt đến các mô và đào thải qua thận.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược vừa đủ 5ml: Đường trắng, methylparaben, propylparaben, màu caramen, mùi sữa, ethanol 96%, nước tinh khiết

Tá dược viên: Tinh bột sắn, PVP K30, Magnesi stearat, Talc, Avicei 102, Nang số 0.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng

6.3. Bảo quản:

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 oC) và tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao. Phải bỏ dung dịch bị đóng băng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam