Oresol 245 DHG (Glucose khan + Sodium chloride + Sodium citrate + Potassium chloride…)

Glucose + Sodium chloride + Sodium citrate + Potassium chloride – Oresol 245 (DHG)/Haresol

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Oresol 245 DHG

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Oresol 245 (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Oresol (Glucose khan + Sodium chloride + Sodium citrate + Potassium chloride)

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải. Dạng kết hợp.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A07CA

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Oresol 245, Haresol

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược Hậu Giang

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng bột dùng để pha uống:

Gói bột chứa Natri clorid 520 mg; Natri citrat dihydrat 580 mg; Kali clorid 300 mg; Glucose khan 2,7 g.

Hoặc gói Natri clorid 858 mg; Natri citrat dihydrat 957 mg; Kali clorid 495 mg; Glucose khan 4455 mg

Thuốc tham khảo:

ORESOL 245
Mỗi gói bột pha uống có chứa:
Glucose khan …………………………. 2700 mg
Natri clorid …………………………. 520 mg
Natri citrat dihydrat …………………………. 580 mg
Kali clorid …………………………. 300 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Oresol 245 DHG (Glucose khan + Sodium chloride + Sodium citrate + Potassium chloride…)

HARESOL
Mỗi gói bột pha uống có chứa:
Glucose khan …………………………. 4455 mg
Natri clorid …………………………. 858 mg
Natri citrat dihydrat …………………………. 957 mg
Kali clorid …………………………. 495 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Haresol (Glucose khan + Sodium chloride + Sodium citrate + Potassium chloride…)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dùng trong điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn. Dùng để thay thế nước và chất điện giải bị mất trong các trường hợp: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết độ I, II, III (nếu trẻ uống được) hay khi hoạt động thể lực (chơi thể thao, luyện tập nặng nhọc, vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng,…).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Pha 1 gói Oresol 245 vào 200 ml nước đun sôi để nguội, ngay trước khi dùng.

Sau khi pha xong, có thể giữ để uống trong 24 giờ. Luôn lắc kỹ hoặc khuấy kỹ trước khi sử dụng.

Liều dùng:

Phòng ngừa mất nước do tiêu chảy: liều trung bình 10 ml/ kg thể trọng sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.

Vẫn tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu dung nạp tốt.

Bù mất nước từ nhẹ đến vừa trong trường hợp tiêu chảy: liều trung bình 75 ml/ kg thể trọng trong 4 giờ đầu. Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân.

Nếu không còn dấu hiệu mất nước chuyển sang liều phòng ngừa. Nếu vẫn còn dấu hiệu mất nước lặp lại liều trên.

Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch.

Phòng ngừa mất nước trong các trường hợp khác (không do tiêu chảy): uống dung dịch Oresol 245 từng ngụm theo khả năng.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

4.3. Chống chỉ định:

Người bị: rối loạn dung nạp glucose, suy thận cấp, tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột. Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị để tránh thấp liều hay quá liều. Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, chỉ được áp dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống khi liệu pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc dùng được cho phụ nữ trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc dùng được cho phụ nữ trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Không có tác dụng không mong muốn nếu pha đúng cách, đúng thể tích nước và dùng đúng liều lượng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Oresol 245 không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri huyết: hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao,… và triệu chứng thừa nước: mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim. Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước. Điều trị thừa nước: ngừng cho uống dung dịch Oresol 245 và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Oresol 245 là dung dịch bù nước và chất điện giải có nồng độ thẩm thấu thấp theo khuyến cáo mới nhất của Tổ chức y tế thế giới (WHO) được dùng trong điều trị các trường hợp mất nước.

Cơ chế tác dụng:

Khi tiêu hóa bình thường, chất lỏng chứa thức ăn và các dịch tiêu hóa đến hồi tràng chủ yếu dưới dạng một dung dịch muối đẳng trương giống huyết tương về hàm lượng ion natri và kali. Hồi tràng hấp thu khoảng 10% dung dịch này bằng các cơ chế vận chuyển tích cực khác nhau. Phần còn lại được tiết vào phân để giữ cho phân không bị khô. Các tế bào ruột non có chức năng vừa hấp thu vừa xuất tiết dịch và các chất điện giải, nhưng chủ yếu là hấp thu.

Duy trì hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri trong niêm mạc ruột non là cơ sở của điều trị bù nước và điện giải dạng uống.

Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3.5 đến 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+-K+- ATP-ase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não, và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.

Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri kết hợp cới clorid và bicarbonat trong điều hòa cân bằng kiềm-toan, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.

Glucose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết. Khi làm test dung nạp glucose, thì dùng glucose theo đường uống. Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có thông tin.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Không có.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Oresol 245 do Công ty cổ phần dược Hậu Giang sản xuất (2014).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM