Thuốc Meloxicam VPC là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Meloxicam VPC (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Meloxicam
Phân loại: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS).
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): M01AC06.
Biệt dược gốc: Mobic
Biệt dược: Meloxicam VPC
Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 7,5 mg, 15 mg.
Thuốc tham khảo:
MELOXICAM 7.5mg | ||
Mỗi viên nén có chứa: | ||
Meloxicam | …………………………. | 7,5 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Điều trị triệu chứng các cơn viêm, đau mãn tính:
Viêm đau xương khớp (bệnh hư khớp, bệnh thoái hóa khớp)
Viêm khớp dạng thấp
Viêm cột sống dính khớp.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Không dùng thuốc cho trẻ em. Uống thuốc nguyên vẹn cả viên, không nhai viên hoặc nghiền thành bột mịn. Viên thuốc được uống với nước hay thức uống lỏng khác trong cùng bữa ăn. Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 15 mg (2 viên).
Liều dùng:
Viêm đau xương khớp: Uống 1 viên / ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 2 viên / ngày.
Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: Uống 2 viên / ngày. Nếu cần, có thể giảm liều còn 1 viên / ngày.
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Điều trị khởi đầu với liều 1 viên / ngày
Ở bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: Uống tối đa là 1 viên / ngày.
Đối với thiếu niên: Liều tối đa được khuyến cáo là 0,25 mg / kg mỗi ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nhạy cảm chéo với aspirin hoặc với các NSAID khác.
Bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn tiến triển, polyp mũi, phù mạch, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Suy gan nặng, suy thận nặng mà không được thẩm phân.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
4.4 Thận trọng:
Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên, hoặc đang dùng thuốc chống đông máu. Nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết tiêu hóa phải ngưng dùng meloxicam. Khi có những biểu hiện bất lợi ở da hay niêm mạc, cần xem xét đến việc ngưng dùng thuốc. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Cần theo dõi các chức năng gan và men gan khi dùng thuốc. Tránh sử dụng ở bệnh nhân đang có những rối loạn về chảy máu.
Người cao tuổi: Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân cao tuổi.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc. Nếu có phản ứng phụ chóng mặt ngủ gật nên tránh lái xe và vận hành máy.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: C
US FDA pregnancy category: C (30 tuần đầu) – D (trên 30 tuần)
Thời kỳ mang thai:
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp: Khó tiêu, buồn nôn, ợ, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban da, váng đầu, đau đầu, phù.
Ít gặp: Các bất thường thoáng qua của các thông số chức năng gan, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn công thức máu, viêm miệng, mày đay, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng creatinin và urê huyết.
Hiếm gặp: thủng dạ dày ruột, viêm đại tràng, nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, khởi phát cơn hen cấp, lẫn lộn và mất định hướng, thay đổi tính khí, suy thận cấp, viêm kết mạc, rối loạn thị giác, nhìn mờ, phù mạch và các phản ứng phản vệ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của meloxicam, cần uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc dùng kết hợp với thuốc kháng acid và bảo vệ niêm mạc dạ dày
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Không nên phối hợp với:
Các thuốc kháng viêm không steroid khác: có thể làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.
Thuốc chống đông máu, ticlodipin, heparin, thuốc tiêu huyết khối: làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Lithium: tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Methotrexat: meloxicam làm tăng độc tính trên máu của methotrexat.
Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.
Thận trọng khi phối hợp với:
Thuốc lợi tiểu: dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid có nhiều khả năng đưa đến suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước. Bệnh nhân dùng Meloxicam với thuốc lợi tiểu phải được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận trước khi điều trị.
Ciclosporine: có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporine. Trường hợp cần phối hợp, nên theo dõi chức năng thận.
Thuốc trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu): điều trị bằng kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp các prostaglandine gây giãn mạch.
Cholestyramine làm tăng đào thải meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hóa.
Không thể loại trừ khả năng có thể xảy ra tương tác với các thuốc uống trị tiểu đường.
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng quá liều: Các tác dụng phụ tăng lên khi sử dụng quá liều.
Cách xử trí: Ngưng dùng thuốc, nên rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Cholestyramin giúp tăng thải trừ meloxicam.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau, và hạ sốt. Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế chung là ức chế sinh tổng hợp prostaglandin tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày và thận do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1. Nhiều bằng chứng cho thấy hiệu quả điều trị của các NSAID là do ức chế COX-2, trong khi tác dụng phụ trên dạ dày và thận là do ức chế COX-1.
Cơ chế tác dụng:
Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
Do meloxicam ức chế COX-2 chỉ gấp 10 lần COX-1 nên được xếp vào loại ức chế ưu tiên trên COX-2, không xếp vào loại ức chế chọn lọc trên COX-2. Mức độ ức chế COX-1 của meloxicam phụ thuộc vào liều dùng và sự khác nhau giữa các cá thể người bệnh. Liều 7,5 mg/ngày ức chế COX-1 ít hơn liều 15 mg/ngày. Meloxicam liều 7,5 mg/ngày và 15 mg/ngày ức chế COX-1 trên tiểu cầu làm giảm tổng hợp thromboxan A2 nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Mặc dù có tác dụng ức chế COX-1 nhưng meloxicam ít có tác dụng phụ trên tiêu hóa hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX.
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5mg và 15mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1mg/l và từ 0,8 đến 2mg/l . Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%). Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá dược gồm: Tinh bột mì, lactose, cellulose vi tinh thể, silicon dioxyd, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose, titan dioxyd, talc, propylen glycol, màu quinolein
6.2. Tương kỵ :
Không có.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.
7. Người đăng tải /Tác giả:
Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.
Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM