Calcium VPC (Calcium carbonate + Calcium gluconolactate)

Calcium carbonate + Calcium gluconolactate – Calcium VPC

Thông tin tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Calcium VPC

Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng của Thuốc Calcium VPC (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Calcium carbonate + Calcium gluconolactate

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải dạng kết hợp.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC (Over the counter drugs).

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12AA20.

Biệt dược gốc: Calcium Sandoz

Biệt dược: Calcium VPC

Hãng sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén sủi bọt: Calci (dưới dạng calci lactat gluconat 2940mg và calci carbonat 300mg) 500mg.

Thuốc tham khảo:

CALCIUM VPC
Mỗi viên nén sủi có chứa:
Calcium carbonate …………………………. 300 mg
Calcium gluconolactate …………………………. 2940 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Calcium VPC (Calcium carbonate + Calcium gluconolactate)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Hạ calci huyết cấp (tetani trẻ sơ sinh, do thiểu năng cận giáp, do hội chứng hạ calci huyết, do tái khoáng hóa sau phẫu thuật tăng năng cận giáp, do thiếu vitamin D), dự phòng thiếu calci huyết khi thay máu.

Ðiều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng hủy vitamin D).

Chế độ ăn thiếu calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu calci tăng: Thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.

Tăng kali huyết, tăng magnesi huyết.

Quá liều thuốc chẹn calci hoặc ngộ độc ethylen glycol.

Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Hòa tan viên sủi bọt CALCIUM VPC 500 vào một ly nước (khoảng 200ml). Uống ngay sau khi sủi hết bọt.

Liều dùng:

Trẻ em từ 6-10 tuổi: uống 1 viên mỗi ngày.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/ lần, 2 lần mỗi ngày.

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Tăng calci huyết; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; bệnh tim và bệnh thận; rung thất trong hồi sức tim; u ác tính phá hủy xương; người bệnh đang dùng digitalis.

4.4 Thận trọng:

Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng Calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra Calci huyết.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Người mang thai nên được cung cấp Calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Nếu dùng quá liều Calci và Vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú:

Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp, ADR >1/100:

Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt, giãn mạch ngoại vi)

Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.

Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.

Ít gặp, 1/100 >ADR > 1/1000:

Thần kinh: Vã mồ hôi.

Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 :

Máu: Huyết khối.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorathidon, thuốc chống co giật.

Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, (leroxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.

Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ K+ – ATPase của glycozid tim.

Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.

Phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi nồng độ Calci trong huyết thanh vượt qua 2,6 mmol/ lít (10,5 mg/ 100 ml) được coi là tăng Calci huyết. Không chỉ định thêm Calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng Calci huyết để giải quyết tình trạng tăng Calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ Calci huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/ lít (12 mg/ 100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng Furosemid hoặc Acid Ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh Calci và tăng thải trừ Natri khi dùng quá nhiều dung dịch Natri Clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ Kali và Magnesi trong máu để sớm bồi phụ, để phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta – adrenergic để phòng loạn nhịp. Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ Calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Calci rất cần thiết cho quá trình sinh học: Kích thích Neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Trên hệ tim mạch, Ion Calci rất cần thiết co kích thích co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Các muối Calci dạng uống được dùng điều trị hạ Calci huyết mạn và thiếu Calci.

Hạ Calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ Calci huyết do dùng thuốc chống co giật hoặc khi thiếu Vitamin D. Thiếu Calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ Calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên.

Do tăng nhu cầu về Calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nhiều nguy cơ nhất. Giảm Calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn Tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và chậm phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn. Sự thay đổi xảy ra trong nhuyễn xương bao gồm mềm xương, đau kiểu thấp trong xương ống chân và thắt lưng, yếu toàn thân kèm đi lại khó và gãy xương tự phát.

Cơ chế tác dụng:

Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Người lớn bình thường có khoảng 1.300g calci (nam) hoặc 1.000g calci (nữ), mà 99% ở xương dưới dạng giống hydroxyapatit, số còn lại có mặt trong dịch ngoại bào, và một số rất nhỏ trong tế bào. Trong huyết tương người, nồng độ calci vào khoảng 8,5mg đến 10,4mg/decilít (2,1 2,6mmol) trong đó khoảng 45% gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và khoảng 10% phúc hợp với các chất đệm anionic (như Citrat và phosphat). Phần còn lại là calci ion hóa (Ca2+ ). Ca2+ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca2+ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.Trên hệ tim mạch: ion canxi rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Trên hệ thần kinh cơ: ion canxi đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự vôi hoá xương mới thành lập. Lượng canxi tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai hay cho con bú cán được tăng cường

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sự hấp thụ Calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng Calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít Calci sẽ dẫn đến tăng hấp thụ bù, phần nào do tác động của Vitamin D. Mức độ hấp thụ giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thụ mạn tính ở ruột cũng tăng thải Calci qua phân. Calci Carbonat sau khi vào cơ thể chuyển hóa thành Calci Clorid, hấp thụ một phần, còn lại thải ra ngoài theo phân; gắn với Phosphat tại đường tiêu hóa tạo phức hợp không hấp thụ và làm giảm hấp thụ Phosphate.

Sau khi dùng, lượng Ion Calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thụ. Sự tái hấp thụ ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng Ion Calci lọc qua cầu thận được tái hấp thụ vào máu. Hiệu quả tái hấp thụ được điều hòa chính bởi Hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na, sự có mặt của các Anion không bị tái hấp thụ, và các chất lợi niệu.

Thuốc lợi niệu tác động tại nhánh lên của quai Henle làm tăng Calci niệu. Ngược lại chỉ có thuốc lợi niệu Thiazid là không gắn liền sự thải trừ Na và Ca, dẫn đến giảm Calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hòa nồng độ Ion Calci huyết bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn Calci ở người bình thường. Một lượng Calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

5.3. Hiệu quả lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4. Dữ liệu tiền lâm sàng:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược gồm: acid citric khan, natri hydrocarbonat, povidon K30, polyethylen glycol 6000, natri benzoat, natri saccharin, bột hương cam.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

HDSD Thuốc Calcium VPC do Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long sản xuất (2011).

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM